- Kĩ năng : HS biết vận dụng bảng nhân, chia đã học để làm bài tập - Thái độ : Có ý thức tích cực tự giác trong giờ.. II.ĐÒ DÙNG DẠY
#toanlop4 #92#ontap Hướng dẫn học toán 4 VNBài 92: Em ôn lại những gì đã học.Chúc các em học thật tốt nhé!
giảng của thầy cơ trên lớp. Ta cịn có thể học nhóm cùng bạn bè trong lớp sau giờ học để ôn lại bài giảng trên lớ hay cùng nhau giải quyết những bài tập khó khó. Nhưng quan trọng hơn hết mỗi người cần phải có tinh thần tự giác học tập mọi lúc, mọi nơi.
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 78, 79 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Bài 72 em ôn lại những gì đã học. A. Hoạt động thực hành bài 72 Toán lớp 4 VNEN. Câu 1: Trang 39 sách VNEN toán 4. Câu 2 Trang 39 sách VNEN toán 4. Câu 3: Trang 39 sách VNEN toán 4. Câu 4: Trang 39 sách VNEN toán 4.
Fast Money. Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 95 Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 83, 84, 85 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán 4 Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau Toán lớp 4 VNEN bài 95A. Hoạt động thực hành bài 95 Toán lớp 4 VNENCâu 2 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 3 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 4 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 5 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Câu 6 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Câu 7 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2B. Hoạt động ứng dụng bài 95 Toán lớp 4 VNENA. Hoạt động thực hành bài 95 Toán lớp 4 VNENCâu 2 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2TínhĐáp ánCâu 3 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Tính diện tích hình bình hành, biếta. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng 2/5 độ dài đáyb. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng 8/3 chiều caoĐáp ána. Chiều cao của hình bình hành là25 5 x 2 = 10 mVậy diện tích hình bình hành là25 x 10 = 250 m2Đáp số 250 m2b. Độ dài đáy hình bình hành là24 3 x 8 = 64 cmDiện tích hình bình hành là64 x 24 = 1536 cm2Đáp số 1536 cm2Câu 4 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Viết số thích hợp vào ô trốngĐáp ánCâu 5 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?Đáp ánTa có sơ đồTheo biểu đổ, ta có tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 phầnGiá trị một phần là 36 6 = 6 chiếcXe đạp có số chiếc là 6 x 5 = 30 chiếcXe máy có số chiếc là 36 - 30 = 6 chiếcĐáp số xe đạp 30 chiếc, xe máy 6 chiếcCâu 6 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?Đáp ánTa có sơ đồTheo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là 3 - 1 = 2 phầnGiá trị mỗi phần là 24 2 = 12 tuổiVậy tuổi của con là 12 x 1 = 12 tuổiTuổi của mẹ là 12 + 24 = 36 tuổiĐáp số con 12 tuổi, mẹ 36 7 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?Đáp ánSố can đựng nước mắm và dấm là 12 + 14 = 26 canMỗi can đựng được khối lượng là 468 26 = 18 lítCó tất cả số lít nước mắm là 18 x 12 = 216 lítCó tất cả số lít dấm là 18 x 14 = 256 lítĐáp số nước mắm 216 lítdấm 256 lítB. Hoạt động ứng dụng bài 95 Toán lớp 4 VNENDựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đóĐáp ánNêu bài toánLàng B nhiều hơn làng A 320 người. Số người của làng B bằng 5/7 số người làng A. Hỏi mỗi làng có bao nhiêu người?Bài giảiHiệu số phần bằng nhau là 7 - 5 = 2 phầnGiá trị mỗi phần là 320 2 = 160 ngườiLàng A có số người là 160 x 5 = 800 ngườiLàng B có số người là 800 + 320 = 1120 ngườiĐáp số Làng A 800 người, làng B 1120 giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 153 SGK Toán 4 Luyện tập chung tiếp theo. Các em học sinh có thể tham khảo thêm cả giải Vở bài tập Toán lớp 4.
bài 92 em ôn lại những gì đã học