Makeup nghĩa là trang điểm, viết là make up hay makeup đều đúng nghĩa. Trang điểm là hành động làm đẹp các bộ phận trên gương mặt và giúp che đi những khuyết điểm vốn có giúp bạn tự tin hơn. Makeup được chia làm 2 loại chính makeup cá nhân và makeup chuyên nghiệp. Các […]
Dưới đây là chi phí du học Canada trung bình giữa các vùng. Học phí du học canada: Khoá học Tiếng Anh: 1.000 - 3.000 CAD/tháng; Chương trình tiểu học, trung học: 12.000 - 20.000 CAD/năm; Cao đẳng và đại học: 12.000 - 20.000 CAD/năm; Thạc sĩ và tiến sĩ: 15.000 - 20.000 CAD/năm
Tên tiếng anh của bạn là gì? Cách đặt tên theo ngày tháng năm sinh hay và ý nghĩa riêng cho đối tượng người đi làm bận rộn, sẽ giúp học viên có một môi trường học tập thoải mái để tiến bộ Xem thêm: Trung Tâm Tiếng Anh AROMA Đã Có Mặt Tại Hạ Long.
TOEIC 300 - 450 điểm: Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm). TOEIC 450 - 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá.
Muốn học giỏi tiếng Trung thì lại càng cần phải có nguyên tắc. Kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành, giữa các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Học tiếng Trung nhất định sẽ bị tác động bởi tiếng Việt, hoặc tiếng Quảng, tiếng Tiều… Người học cần tận dụng những ảnh hưởng tích cực và hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực của tiếng mẹ đẻ.
Fast Money. Phỏng vấn tiếng Trung là một phần không thể thiếu khi nộp sơ yếu lý lịch tại công ty Trung Quốc. Nhà tuyển dụng sẽ đặt ra những câu hỏi hóc búa và bản thân bạn xin việc được hay không đều tùy thuộc vào câu trả lời. Dù bạn là sinh viên đại học sắp tốt nghiệp, có bằng thi HSK, vừa kiếm được công việc đầu tiên hay người đã đi làm lâu năm, bạn vẫn sẽ hồi hộp với mỗi lần xin việc tiếng Hoa. Hiểu được điều đó, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã tổng hợp lại tài liệu một số mẫu câu, từ vựng trong tiếng Trung giao tiếp thường gặp khi xin việc bên dưới. Xem thêm Khóa học tiếng Trung với chi phí tiết kiệm ở bất cứ đâu. Nội dung chính Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn Từ vựng phỏng vấn xin việc tiếng Trung Đoạn giao tiếp hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hoa Xin việc tiếng Hán Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn Cũng giống như cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung nhưng khi xin việc hay xin visa bạn sẽ trình bày ngắn gọn hơn và tạo ấn tượng tốt ngay từ giây phút ban đầu. Để làm được điều này, bạn hãy tham khảo ngay những mẫu câu bên dưới và tự lên kế hoạch đầu tư trau dồi thật tốt các kỹ năng từ ngay bây giờ. Một điểm quan trọng bạn cần chú ý là ngoài giới thiệu giao tiếp thông thường bạn cũng nên để ý giao tiếp qua ngôn ngữ cơ thể, bởi vì từng hành động cử chỉ của bạn tuy nhỏ bé nhưng sẽ để lại ấn tượng lâu dài. 1. 我是应约来面试的,非常高兴见到你。 Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ. Tôi tới phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui được gặp anh. 2. 请你自我介绍一下儿。 Qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr. Xin mời bạn giới thiệu đôi chút về bản thân. 3. 让我来介绍一下自己。 Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ. Tôi xin phép giới thiệu bản thân mình một ít. 4. 我叫。。。,我出生于。。。年。今年七月将从。。。毕业,我的专业是。 Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… bìyè, Wǒ de zhuānyè shì. Tôi tên là…, sinh năm… Tháng 7 năm nay tôi tốt nghiệp…, chuyên ngành… 5. 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。 Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiējiǎndān de huìhuà. Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi, vì vậy tôi có thể nói cơ bản tiếng Trung giao tiếp các hội thoại đơn giản. TÌM HIỂU NGAY CV tiếng Trung. 6. 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。 Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī Windows, Word hé Excel. Tôi biết sử dụng máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel. 7. 我成绩非常好。 Wǒ chéngjī fēicháng hǎo. Thành tích học tập của tôi rất tốt. 8. 你有经验吗? Nǐ yǒu jīng yàn ma ? Bạn có kinh nghiệm không? 9. 我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任。 Wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō. dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí, nǔ lì gōng zuò, dé dào nǐ de xìn rèn Tôi vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm chưa có. Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, cố gắng làm để có thể nhận được sự tin tưởng của ngài. 10. 为什么你选着我们的公司? Wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ? Tại sao bạn lại chọn lựa công ty này? Tìm hiểu thêm Tiếng Trung sơ cấp cho người mới. 11. 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。 Yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo. zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú. Bởi vì em biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây em có thể cải tiến thêm kỹ năng khi làm việc tốt của mình nhằm đáp ứng nguyện vọng đặt ra của công ty. 12. 你有什么优点? Nǐ yǒu shénme yōudiǎn? Bạn có điểm lớn gì? 13. 我是一个富有团队精神的人。 Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén. Tôi là người có tinh thần đoàn kết tập thể. 14. 我学东西很快。 Wǒ xué dōngxi hěn kuài. Tôi học hỏi rất nhanh. 15. 我的组织能力很强。 Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng. Kỹ năng tổ chức của tôi rất tốt. 16. 我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项。 Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng. Tôi cảm thấy rằng cách làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên là thế mạnh của tôi. 17. 我最擅长的是职业道德。 Wǒ zuì shàncháng de shì zhíyè dàodé. Điểm mạnh nhất của tôi là đạo đức công việc. 18. 我觉得我很适合做助理的工作。 Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò. Tôi thấy mình phù hợp làm công việc trợ lí. 19. 你有什么缺点? Nǐ yǒu shén me quēdiǎn? Bạn có nhược điểm gì? Giới thiệu công việc tiếng Trung cơ bản 20. 我的缺点是没有多经验。如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好。 Wǒ de quē diǎn shì méi yǒu duō jīng yàn. Rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn, wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo. Nhược điểm của em là chưa có kinh nghiệm. Nếu nhận được tín nhiệm của công ty em sẽ cố gắng nỗ lực làm việc và giao lưu trao đổi cùng mọi người. 21. 我公司雇用你有什么好处? Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shénme hǎochù? Công ty tôi tuyển bạn có lợi ích gì? 22. 我有足够的知识推广公司的产品。 Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn. Tôi có đủ năng lực để mở rộng sản phẩm công ty. 23. 你个性上最大的优点是什么? Nǐ gèxìng shàng zuìdà de yōudiǎn shì shénme? Tính cách nổi bật của bạn là gì? 24. 你和别人相处得怎么样? Nǐ hé biérén xiāngchǔ dé zěnme yàng? Bạn cư xử với mọi người thế nào? 25. 为什么离开以前的公司? Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī? Tại sao cậu lại từ bỏ công việc lúc trước kia? 26. 因为那家公司没有什么前途。 Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shénme qiántú. Bởi vì công ty đó không có nhiều sự phát triển cho tôi. 27. 因为我有一些私人的原因,家里有些事情。 Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng. Bởi vì tôi có một vài chuyện cá nhân, gia đình tôi có chút việc. 28. 你对薪水有什么要求? Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú? Bạn có đề nghị gì về lương không? 29. 我希望能根据我的能力支付薪资。 Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī. Tôi hy vọng công ty có thể trả lương phù hợp theo năng lực của tôi. 30. 如果在工作上还遇到困难?你怎么解决? Rú guǒ zài gōng zuò shàng hái yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ? Nếu như trong công việc gặp khó khăn, bạn giải quyết ra sao? 31. 我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法。 Wǒ jiù gēn lǎo bǎn, tóng shì shāng liàng, zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ. Tôi sẽ cùng sếp và đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương án hợp tình hợp lý nhất để hoàn thành. Tìm hiểu thêm Học tiếng Trung hiệu quả tại VVS. 32. 试用期工资是多少? Sìyòng qí gōngzī shì duōshǎo? Lương thử việc là bao nhiêu? 33. 员工待遇怎么样? Yuángōng dàiyù zěnme yàng? Chế độ đãi ngộ công nhân thế nào? 34. 提供进修的机会吗? Tígōng jìnxiū de jīhuì ma? Có cơ hội đào tạo chuyên sâu không? 35. 多久提高一次工资? Duōjiǔ tígāo yīcì gōngzī? Bao lâu thì tăng lương một lần? 36. 这份工作要经常出差/加班吗? Zhè fèn gōngzuò yào jīngcháng chūchāi/jiābān ma? Việc này có cần thường xuyên đi công tác không/có cần tăng ca không? 37. 公司会给员工上保险吗? Gōngsī huì gěi yuángōng shàng bǎoxiǎn ma? Công ty có đóng bảo hiểm cho người làm không? 38. 我何时能知道你们的决定? Wǒ hé shí néng zhīdào nǐmen de juédìng? Khi nào tôi có thể biết được quyết định công ty? 39. 我期待着你的消息。 Wǒ qīdài zhe nǐ de xiāoxī. Tôi mong đợi tin tức từ công ty. 40. 我还需要第二次面试吗? Wǒ hái xūyào dì èr cì miànshì ma? Tôi có cần gặp lại lần 2 không? 41. 开始主要是打字、文件归档、电话等日常工作。 Kāishǐ zhǔyào shi dǎzì, wénjiàn guīdǎng, diànhuà děng rìcháng gōngzuò. Mới đầu làm chủ yếu là những công việc hàng ngày như soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ, trả lời điện thoại. 42. 我不会让您失望的。 Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de. Tôi sẽ không làm công ty thất vọng. 43. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。 Shì. Xiè xiè nín, wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò. Vâng. Cảm ơn ông/ bà, tôi rất hy vọng được làm trong công ty. 44. 谢谢你来参与这次面试, 三天内我们装有书信回答你。 Xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì, sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ. Cảm ơn bạn đã đến tham dự, trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn. Để trả lời và giới thiệu về bản thân một cách đa dạng hoặc viết thư xin việc thật hay, bạn phải mở rộng tích lũy thêm kho từ vựng tiếng Trung cơ bản. Dưới đây là tài liệu một số từ vựng liên quan đến tìm việc ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để bạn tham khảo. Cùng học trau dồi từ vựng tiếng Hán ngữ về cuộc hẹn Tiếng Trung Phiên âm /pinyin/ Tiếng Việt 面试, 面谈 Miànshì, Miàntán Phỏng vấn 约会 Yuēhuì Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt 人力资源部 Rénlì zīyuán bù Phòng hành chính nhân sự 经理 Jīnglǐ Giám đốc 雇主 Gùzhǔ Sếp, người giám sát 成绩 Chéngjì Thành tích 嘉奖 Jiājiǎng Khen thưởng 浏览 Liúlǎn Xem qua 搜索 Sōusuǒ Tìm kiếm 薪水 Xīnshuǐ Mức lương 薪资 Xīnzī Lương 随时 Suíshí Bất kỳ lúc nào 阅历 Yuèlì Tích lũy 保险 Bǎoxiǎn Bảo hiểm 奖金 Jiǎngjīn Tiền thưởng 职位描述 Zhíwèi miáoshù Mô tả công việc 向…申请 Xiàng… shēnqǐng Xin vào vị trí… 实习生 Shíxí shēng Thực tập sinh 承担 Chéngdān Tiếp nhận đảm nhiệm 简历 Jiǎnlì Hồ sơ lý lịch 经验丰富 Jīngyàn fēngfù Giàu kinh nghiệm 1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề về tính cách trong buổi phỏng vấn Trong quá trình đó cần có các kỹ năng giao tiếp, tính cách như thế nào? Xem thêm tài liệu một số từ vựng bên dưới. Viết chữ Hán Phiên âm /pinyin/ Nghĩa 专业 Zhuānyè Chuyên nghiệp 自信 Zìxìn Tự tin 注重细节 Zhùzhòng xìjié Chi tiết 认真 Rènzhēn Chăm chỉ 独立 Dú lì Độc lập 2. Từ vựng chữ Hán về thế mạnh trong phỏng vấn xin việc chữ Hán Một điều quan trọng là bạn cần phải giới thiệu được những thế mạnh của bản thân. Từ đó giúp bạn nói lên được tố chất trong con người mình và khiến công ty tuyển người nắm rõ tin tức chính xác và cân nhắc đến bạn nhiều hơn. Từ vựng chữ Hán Phiên âm Nghĩa 长处 Chángchu Điểm mạnh 外箱思考 Wài xiāng sīkǎo Có tư duy sáng tạo 团队合作 Tuánduì hézuò Làm nhóm 承受压力 Chéngshòu yālì Chịu được áp lực 安排 Ānpái Sắp đặt 3. Từ vựng tiếng Trung chủ đề về hồ sơ xin việc Gửi hồ sơ, sơ yếu giới thiệu bản thân, hình ảnh, viết thư xin việc là phần quan trọng không kém mà bạn nên đầu tư nhiều nội dung để cung cấp thông tin đến người tuyển nhân viên chính xác và đầy đủ nhất. Điều này có nghĩa là bạn cũng cần phải biết thêm các vốn từ vựng liên quan đến hồ sơ trong tiếng Hán. Hãy xem một số từ mới dưới đây. Giấy tờ, hồ sơ ứng với vị trí công việc trong tiếng Trung cơ bản Từ vựng Phiên âm Nghĩa 高中毕业证书 Gāozhōng bìyè zhèngshū Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông 经验 Jīngyàn Kinh nghiệm 薪水要求 Xīnshuǐ yāoqiú Đề nghị mức lương 薪金要求 Xīnjīn yāoqiú Đàm phán lương tháng 年龄 Niánlíng Tuổi 自我评价 Zìwǒ píngjià Tự đánh giá bản thân 文化程度 Wénhuà chéngdù Trình độ văn hóa 汉语普通话水平 Hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng Trình độ tiếng hán phổ thông 英语水平 Yīngyǔ shuǐpíng Trình độ tiếng Anh 外语等级 Wàiyǔ děngjí Trình độ tiếng nước ngoài 外语水平 Wàiyǔ shuǐpíng Trình độ ngoại ngữ 计算机水平 Jìsuànjī shuǐpíng Trình độ máy tính 电脑水平 Diànnǎo shuǐpíng Trình độ máy tính 职位名称 Zhíwèi míngchēng Tên chức vụ 身份证号 Shēnfèn zhèng hào Số chứng minh thư 贵公司 Guì gōngsī Quý công ty 技能 Jìnéng Kỹ năng 工作经验 Gōngzuò jīngyàn Kinh nghiệm làm việc 应聘单位 Yìngpìn dānwèi Đơn vị, vị trí muốn làm 个人简历 Gèrén jiǎnlì CV cá nhân 现从事工作 Xiàn cóngshì gōngzuò Việc hiện tại đang làm 应聘职位 Yìngpìn zhíwèi Chức vụ xin làm 证书 Zhèngshū Bằng cấp, giấy chứng nhận 从事行业 Cóngshì hángyè Ngành nghề hiện tại 本人要求 Běnrén yāoqiú Lời yêu cầu của bản thân 婚姻状况 Hūnyīn zhuàngkuàng Tình trạng hôn nhân 所属部门 Suǒshǔ bùmén Thuốc bộ môn, chuyên ngành 秘书 Mìshū Thư ký 详细通信地址 Xiángxì tōngxìn dìzhǐ Địa chỉ chi tiết 特长 Tècháng Sở trường 报酬 Bàochóu Thù lao 薪水 Xīnshuǐ Lương theo tháng 试用期 Shìyòng qī Thời gian thử việc 福利待遇 Fúlì dàiyù Chế độ phúc lợi 人事部 Rénshì bù Bộ phận nhân sự 保险 Bǎoxiǎn Bảo hiểm 年假 Niánjià Nghỉ phép năm 上保险 Shàng bǎoxiǎn Đóng bảo hiểm 签正式劳动合同 Qiān zhèngshì láodòng hétóng Ký hợp đồng lao động chính thức 医疗保险 Yīliáo bǎoxiǎn Bảo hiểm y tế 失业保险 Shīyè bǎoxiǎn Bảo hiểm thất nghiệp 工伤保险 Gōngshāng bǎoxiǎn Bảo hiểm tai nạn lao động 希望待遇 Xīwàng dàiyù Đãi ngộ kỳ vọng Đoạn giao tiếp hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hoa Để buổi ứng tuyển công việc tiếng Trung Quốc thành công, mang lại cho bạn việc làm môi trường lý tưởng thì kỹ năng bạn cần có đó là sử dụng lưu loát những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng tạo nên sự chuyên nghiệp, tâm lý tự tin, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc. Nhằm tiếp sức cho sự thành công đó, trung tâm tiếng Trung sẽ chia sẻ với bạn một số đoạn hội thoại câu chủ đề xin việc phổ biến nhất mà các bạn sẽ gặp dưới đây. Cùng học đoạn hội thoại cơ bản bằng tiếng Hán 1. Hội thoại phỏng vấn xin việc tiếng Trung Dưới đây là đoạn giao tiếp hội thoại giữa nhà tuyển dụng và ứng viên kiếm việc làm. Quy trình phỏng vấn trực tiếp vì vậy cần phải chú ý ngay cả ngôn ngữ cơ thể khi trao đổi thông tin với cấp trên. Lời khuyên cho bạn là cần giữ một trạng thái bình tĩnh, tự tin, nói trôi chảy, nó chiếm ưu thế rất lớn trong lúc phỏng vấn. A 请你自我介绍一下! Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià! Mời bạn hãy tự giới thiệu bản thân! B 我叫梅维庆,今年23 岁。我还没结婚。 Wǒ jiào méi wéi Qìng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn. Tôi là Mai Duy Khánh, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn. A 为什么公司应该选择你? Wèishénme gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ? Tại sao công ty nên chọn bạn? B 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。 Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì. Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công cho công ty. A 你有几年的经验了? Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le? Bạn đã có mấy năm kinh nghiệm làm việc rồi? B 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。 Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn. Tôi mới vừa tốt nghiệp đại học, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi nhất định sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm để đạt được sự tín nhiệm công ty. A 你需要的工资是多少? Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo? Tiền lương mong muốn của bạn là bao nhiêu? B 我需要的工资是3500人民币。 Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì. Tiền lương tôi muốn là 3500 nhân dân tệ. A 为什么你选我们的公司? Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī? Sao cậu lại lựa chọn công ty của chúng tôi? B 因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。 Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī. Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, chế độ lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học khá phù hợp với công ty. A 你在哪个大学毕业?你的专业是什么? Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme? Bạn tốt nghiệp trường đại học nào? Và học chuyên ngành gì? B 我在河内大学毕业的,我读中文系的。 Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de. Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ tiếng Trung Quốc. A 你的优点是什么?缺点是什么? Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme? Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì? B 我的优点是老实,缺点是没有多经验。如果得到公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。 Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo. Điểm lớn nhất của tôi là trung thực, khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu được công ty tin cậy, tôi sẽ luôn cố gắng làm thật tốt, giao lưu tích cực với các đồng nghiệp. A 如果在工作上遇到困难,你怎么解决? Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué? Nếu cậu gặp rắc rối trong việc làm, cậu sẽ giải quyết như thế nào? B 我跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。 Wǒ gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ. Tôi sẽ thương lượng cùng với sếp, các anh chị, cùng tìm ra cách thức thích hợp nhất để giảm bớt vấn đề. A 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。 Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi. Được rồi, kết thúc ở đây, bạn quay về chờ thông báo công ty nhé. B 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟公司合作。 Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn gōngsī hézuò. Tôi đặc biệt hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty tiến bộ, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng công ty. A 谢谢各位。祝各位一天快乐! Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè! Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ! 2. Một số cách trả lời tình huống phỏng vấn hay khi xin việc bằng tiếng Trung Hiện nay dù ở Việt Nam hay Trung Quốc, đa số các công ty đều đưa ra những câu hỏi khó để kiếm người có tư duy sáng tạo, ý tưởng tốt. Dù là lần đầu tiên, hay đã nhiều lần thì bạn cũng nên chuẩn bị trước kế hoạch cho những câu trả lời phỏng vấn độc đáo khi cấp trên đưa ra câu hỏi. Dưới đây là một số câu hỏi và phương pháp trả lời để lại ấn tượng amazing sâu sắc nhất. Hướng dẫn trả lời để lại ấn tượng khi xin việc tiếng Trung Quốc 问题1:你为什么想离开目前的职务? Wèntí 1 Nǐ wèishéme xiǎng líkāi mùqián de zhíwù? Câu hỏi 1 Vì sao bạn muốn rời khỏi vị trí làm việc trước đây? A. 别的同仁认为我是老板前的红人,所以处处排挤我。 Bié de tóngrén rènwéi wǒ shì lǎobǎn qián de hóng rén, suǒyǐ chùchù páijǐ wǒ. Những người khác nghĩ rằng em là người nổi tiếng trước mặt ông chủ, vì vậy họ loại trừ em ở mọi nơi. B. 调薪的结果令我十分失望,完全与我的付出不成正比。 Tiáo xīn de jiéguǒ lìng wǒ shífēn shīwàng, wánquán yǔ wǒ de fùchū bùchéng zhèngbǐ. Kết quả của việc điều chỉnh lương khiến tôi rất buồn và nó không tỷ lệ thuận với tất cả những gì tôi đã trả. C. 老板不愿授权,工作处处受限,绑手绑脚、很难做事。 Lǎobǎn bù yuàn shòuquán, gōngzuò chùchù shòu xiàn, bǎng shǒu bǎng jiǎo, hěn nán zuòshì Sếp không muốn ủy quyền, công việc bị hạn chế khắp nơi, trói tay chân cũng khó. D. 公司营运状况不佳,大家人心惶惶。 Gōngsī yíngyùn zhuàngkuàng bù jiā, dàjiā rénxīn huánghuáng. Điều kiện hoạt động công ty không tốt, và mọi người đều hoảng sợ. Đáp án Hơn một nửa số giám đốc nhân sự chọn C, tiếp theo là D. Chọn câu trả lời C có thể cho thấy tham vọng, khí chất mạnh mẽ của ứng viên và hy vọng sẽ được giao nhiều trọng trách hơn. Lựa chọn D là yếu tố khách quan và ngoại cảnh không có khả năng biến đổi của cá nhân vì lý do xin nghỉ việc, do đó người hỏi sẽ không nghi ngờ quá nhiều về năng lực cũng như hiệu quả việc làm của cá nhân. 问题2:你对我们公司了解有多少? Wèntí 2 Nǐ duì wǒmen gōngsī liǎojiě yǒu duōshǎo? Câu hỏi 2 Bạn biết bao nhiêu về công ty chúng tôi? A. 贵公司在去年里,长达8个月的时间,都高居股王的宝座。 Guì gōngsī zài qùnián lǐ, zhǎng dá 8 gè yuè de shíjiān, dōu gāojū gǔ wáng de bǎozuò. Trong năm ngoái, công ty đã là vua cổ phiếu trong 8 tháng. B. 公司连续3年被XX杂志评选为“求职者最想进入的企业”的第一名。 Gōngsī liánxù 3 nián bèi XX zázhì píngxuǎn wèi “qiúzhí zhě zuì xiǎng jìnrù de qǐyè” de dì yī míng. Công ty của bạn đã được Tạp chí XX chọn là công ty số 1 trong “Doanh nghiệp được mong muốn nhất cho người kiếm việc” trong ba năm liên tiếp. C. 不是很清楚,能否请您做些介绍。 Bùshì hěn qīngchǔ, néng fǒu qǐng nín zuò xiē jièshào. Nó không rõ ràng lắm, bạn có thể vui lòng giới thiệu một chút được không. D. 公司有意改变策略,加强与国外大厂的OEM合作,自有品 牌的部分则透过海外经销商。 Gōngsī yǒuyì gǎibiàn cèlüè, jiāqiáng yǔ guówài dà chǎng de OEM hézuò, zì yǒu pǐnpái de bùfèn zé tòuguò hǎiwài jīngxiāo shāng. Công ty dự định thay đổi chiến lược và tăng cường bắt tay OEM với những nhà sản xuất lớn của nước ngoài, và phần thương hiệu của chính họ sẽ thông qua nhà phân phối ở nước ngoài. Đáp án D chiếm đa số. Lý do rất đơn giản, họ hy vọng rằng người xin việc có hiểu biết thực sự về việc mà họ đang ứng tuyển chứ không phải chỉ đến đây một cách ngưỡng mộ. 问题3:你找工作时,最重要的考虑因素为何? Wèntí 3 Nǐ zhǎo gōngzuò shí, zuì zhòngyào de kǎolǜ yīnsù wèihé? Câu hỏi 3 Điều gì là quan trọng nhất khi bạn đang kiếm việc? A. 公司的远景及产品竞争力。 Gōngsī de yuǎnjǐng jí chǎnpǐn jìngzhēng lì. Tầm nhìn của công ty và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. B. 公司对员工生涯规划的重视及人性化的管理。 Gōngsī duì yuángōng shēngyá guīhuà de zhòngshì jí rénxìng huà de guǎnlǐ. Công ty coi trọng việc lập kế hoạch nghề nghiệp của nhân viên và quản lý nhân bản. C. 工作的性质是否能让我发挥所长,并不断成长。 Gōngzuò dì xìngzhì shìfǒu néng ràng wǒ fāhuī suǒ cháng, bìng bùduàn chéngzhǎng. Bản chất công việc có cho phép tôi phát huy hết thế mạnh của mình và tiếp tục phát triển hay không. D. 合理的待遇及主管的管理风格。 Hélǐ de dàiyù jí zhǔguǎn de guǎnlǐ fēnggé. Đối xử hợp lý và phong cách quản lý của giám sát viên. Đáp án C chiếm đa số, do công ty đang muốn tìm và kiếm người có hiệu suất công việc tốt và những ai thực sự có thể đóng góp, thay vì người chỉ đơn thuần được ngưỡng mộ và kiếm lợi nhuận. Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản qua tình huống và hội thoại gắn chủ đề phỏng vấn xin việc. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với tài liệu bài viết sẽ giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung tốt và hiệu quả hơn. Hãy xem và luyện tập với các câu hỏi thường gặp bằng tiếng Hán này để tự tin và nắm lấy cơ hội tìm được công việc bạn ao ước. Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung online, tiếng Trung tại nhà, giao tiếp cấp tốc, lớp học luyện thi HSK, giáo trình TOCFL cho học viên từ cơ bản đến nâng cao ngay. Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
đi học tiếng Trung là gì ? Định nghĩa, khái niệm, lý giải ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đi học trong tiếng Trung . Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa – Khái niệm đi học tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đi học trong tiếng Trung và cách phát âm đi học tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đi học tiếng Trung nghĩa là gì. đi học phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi vẫn còn đi học我还在读书。喝墨水 《喝墨水儿指上学读书。》就学 《旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习。》求学 《在学校学习。》上学 《开始到小学学习。》em bé này đã đi học chưa?这孩子上学了没有? 升班 《学生升级。》 Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm lại nội dung ý nghĩa của đi học trong tiếng Trung 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi vẫn còn đi học我还在读书。喝墨水 《喝墨水儿指上学读书。》就学 《旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习。》求学 《在学校学习。》上学 《开始到小学学习。》em bé này đã đi học chưa?这孩子上学了没有? 升班 《学生升级。》 Đây là cách dùng đi học tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đi học tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Đặc biệt là website này đều phong cách thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp tất cả chúng ta tra những từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra làm sao, thậm chí còn hoàn toàn có thể tra những chữ tất cả chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại cảm ứng quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn . Từ điển Việt Trung Nghĩa Tiếng Trung 读 ; 读书 《 指上学 ; 当时 。 》 tôi vẫn còn đi học我还在读书 。 喝墨水 《 喝墨水儿 指上学读书 。 》 就学 《 旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习 。 》 求学 《 在学校学习 。 》 上学 《 开始到小学学习 。 》 em bé này đã đi học chưa ? 这孩子上学了没有 ? 升班 《 学生 升级 。 》
Học tiếng Trung để làm gì? Có nên học tiếng Trung không? Đây chắc hẳn là băn khoăn của nhiều bạn khi có dự định học ngôn ngữ tượng hình này. Để giúp các bạn đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác nhất, Mona Media có bài phân tích dưới đây. Trước khi tiếp cận và quyết định học một ngôn ngữ mới, chắc hẳn bạn đều sẽ đặt ra một câu hỏi “Học cái đó/làm cái đó để làm gì?”. Mục đích của việc học tiếng Trung là gì? Làm gì cũng cần có mục đích, tất nhiên rồi. Dưới đây là một số lý do mà tôi đưa ra cho bạn khi đang chưa hiểu rõ lợi ích của việc học này. 1/ Hiểu biết hơn về một nền văn hóa lớn của thế giới Trung Hoa được biết đến chính là cái nôi văn hóa phương Đông. Là một quốc gia có nền kinh tế lớn nhất nhì thế giới. Và đây cũng là quốc gia có dân số hàng đầu. Việc hiểu về ngôn ngữ quốc gia này giúp bạn hiểu được về văn hóa, kinh tế, chính trị và nhiều lĩnh vực hoạt động khác của quốc gia đó. Đặc biệt, Trung Quốc lại là nước láng giềng, anh em thân thiết ngay cạnh Việt Nam. Mọi hoạt động giao thương, văn hóa, chính trị đều vô cùng thường xuyên. Tại Việt Nam cũng có rất nhiều người Trùng sinh sống. Nếu bạn có người bạn là người Trung, việc biết tiếng giúp bạn giao tiếp với họ dễ dàng hơn rất nhiều. 2/ Đi du học Trung Quốc Cái lợi thứ 2 bạn có thể thấy được khi học tiếng Trung đó là cơ hội vươn ra lĩnh hội tri thức thế giới. Một nền kinh tế lớn nhất nhì thế giới chắc chắn sẽ là môi trường học tập đầy triển vọng rồi. Chỉ cần có chứng chỉ tiếng Trung ở HSK 4, bạn đã có thể thi nhận học bổng du học Trung Quốc. Thậm chí, nhiều cơ hội du học Trung cho người mới bắt đầu tìm hiểu tiếng Trung cũng có. Dù trước dù sau, bạn vẫn sẽ phải biết tiếng Trung để có thể sinh sống và làm việc tại đất nước này. 3/ Cơ hội việc làm hấp dẫn Không chỉ là một ngôn ngữ dùng để giao tiếp với người Trung, học tiếng Trung còn mở ra cho bạn cơ hội tốt về việc làm. Bạn có cơ hội làm việc với người Trung ở các lĩnh vực. Tại Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp Trung Quốc. Nếu bạn biết tiếng Trung, không những có thể xin các công việc về tiếng Trung, bạn còn có thể có được vị trí làm việc cao, cần giao tiếp với người Trung thành thạo ở các doanh nghiệp. Hoặc đơn giản nhất, bạn có thể làm biên dịch viên, hướng dẫn viên người Trung, làm ngành xuất nhập khẩu,… cũng giúp bạn có được khoản thu nhập vô cùng cao. 4/ Kinh doanh hàng hóa Trung Quốc Việc biết tiếng Trung là một lợi thế lớn nếu bạn kinh doanh hàng Trung Quốc. Biết tiếng đồng nghĩa với việc bạn có thể tìm kiếm hàng hóa trên các trang thương mại điện tử của Trung Quốc, giao tiếp, trao đổi với người bán hàng Trung Quốc, hỗ trợ quá trình mua bán, nhập hàng Trung Quốc từ xưởng về tốt hơn. Bạn sẽ không cần tốn chi phí thuê phiên dịch, yên tâm nhập hàng và kinh doanh mà không lo bị lừa, bị hớ. Đặc biệt khi bạn đủ khả năng thì bạn có thể làm trung gian vận chuyển, công ty nhập hàng Trung Quốc về Việt Nam giống Võ Minh Thiênhoặc công ty order hàng Trung Quốc Piget. 5/ Tạo điều kiện học các ngôn ngữ khác tốt hơn Tiếng Trung là một ngôn ngữ tượng hình. Khi học được tiếng Trung, bạn cũng dễ dàng học được một số ngôn ngữ tượng hình khác như tiếng Hàn, Nhật,… Từ những lý do trên, chắc hẳn bạn đã có được câu trả lời cho vấn đề và đưa ra quyết định có nên học tiếng Trung hay không rồi đúng không? Một số lưu ý quan trọng khi học tiếng Trung Nếu bạn đã có quyết định đầu tư công sức để chi phục tiếng Trung trong thời gian tới, dưới đây là một số lời khuyên hữu ích dành cho bạn Xác định mục đích, mục tiêu học tập Mục đích, mục tiêu học tiếng Trung của bạn là gì? Hãy xác định mục đích cụ thể. Bạn học tiếng Trung để đi du học, buôn bán kinh doanh, làm việc tại các doanh nghiệp đòi hỏi tiếng Trung? Việc xác định mục đích học sẽ giúp bạn biết được yêu cầu của mỗi cái là khác nhau, từ đó bạn cần học tới mức độ kiến thức nào và đề ra mục tiêu học tập cho mình. Ví dụ Với tiếng Trung đi du học, để thi bạn cần đạt chứng chỉ HSK 5 chẳng hạn. Với kinh doanh, nhập hàng Trung Quốc buôn bán, bạn chỉ cần học biết giao tiếp là cũng có thể kinh doanh được rồi. Tất nhiên, nếu bạn càng giỏi tiếng Trung, tốt ở tất cả các kỹ năng thì công việc của bạn sẽ càng thuận lợi hơn. Có phương pháp học phù hợp Học một ngôn ngữ mới chưa bao giờ là dễ dàng. Đặc biệt lại với ngôn ngữ tượng hình quá rắc rối như tiếng Trung. Bởi vậy, bạn càng cần có một phương pháp học phù hợp để lĩnh hội được ngôn ngữ này. Tìm kiếm nguồn tài liệu học tiếng trung phù hợp Tài liệu học tiếng Trung hiện có rất nhiều loại khác nhau. Từ mục tiêu ban đầu, trình độ hiện tại mà bạn lựa chọn cho mình những tài liệu hợp lý. Bạn cũng nên học qua nhiều nguồn tài liệu khác nhau như sách vở, phim, nhạc, giao tiếp trực tiếp với người Trung,… Bạn có thể tham khảo tài liệu học tiếng trung cho người mới này. Kiên trì, chăm chỉ Đây là 2 yếu tố cực kỳ quan trọng khi có dự định làm bất kỳ điều gì. Đặc biệt với một ngôn ngữ khó như tiếng Trung lại càng cần sự bền bỉ, kiên trì và rèn luyện chăm chỉ. Như vậy, bạn mới có thể học ngôn ngữ này thành công được. Trên đây là một số phân tích của THCS Lê Hồng Phong về việc học tiếng Trung để làm gì và có nên học tiếng Trung hay không. Hi vọng từ những phân tích trên, bạn sẽ có được quyết định riêng của mình. Chúc bạn có những hướng đi đúng đắn và thành công trong tương lai!
Để có thể giao tiếp thành thạo tiếng Trung ta cần phải có 1 lượng từ vựng đủ lớn. Và hôm nay, blog toihoctiengtrung sẽ giới thiệu cho bạn 500 từ ghép tiếng Trung Bồi được sử dụng thường từ tiếng Hoa này dành cho các bạn đi Đài Loan hoặc muốn học tiếng Trung nhanh chóng. Có 3 cột là số thứ tự, cách viết và phiên âm + nghĩa. Trong phiên âm có hướng dẫn phát âm tiếng Trung bồi. STT Chữ viết Phiên âm tiếng Trung bồi + Nghĩa 1 我們 wǒ men ủa mân chúng tôi. 2 什麼 shén me sấn mơ cái gì, hả. 3 知道 zhī dào trư tao biết, hiểu, rõ. 4 他們 tāmen tha mân bọn họ. 5 一個 yīgè ý cừa một cái, một. 6 你們 nǐmen nỉ mân các bạn 7 沒有 méiyǒu mấy yểu không có, không bằng, chưa. 8 這個 zhège trưa cơ cái này, việc này. 9 怎麼 zěnme chẩn mơ thế nào, sao, như thế. 10 現在 xiànzài xien chai bây giờ. 11 可以 kěyǐ khứa ỷ có thể. 12 如果 rúguǒ rú cuổ nếu. 13 這樣 zhèyàng trưa dang như vậy, thế này. 14 告訴 gàosù cao su nói với, tố cáo, tố giác. 15 因為 yīnwèi in guây bởi vì, bởi rằng. 16 自己 zìjǐ chư chỉ tự mình, mình. 17 這裡 zhèlǐ trưa lỉ ở đây. 18 但是 dànshì tan sư nhưng, mà. 19 時候 shíhòu sứ hâu thời gian, lúc, khi. 20 已經 yǐjīng ỷ ching đã, rồi. 21 謝謝 xièxiè xiê xiệ cám ơn. 22 覺得 juédé chuế tứa cảm thấy, thấy rằng. 23 這麼 zhème trưa mơ như thế, như vậy, thế này. 24 先生 xiānshēng xien sâng thầy, tiên sinh, chồng. 25 喜歡 xǐhuān xỉ hoan thích, vui mừng. 26 可能 kěnéng khửa nấng có thể, khả năng, chắc là. 27 需要 xūyào xuy deo cần, yêu cầu. 28 是的 shì de sư tợ tựa như, giống như. 29 那麼 nàme na mờ như thế. 30 那個 nàgè na cừa cái đó, việc ấy, ấy… 31 東西 dōngxī tung xi đông tây, đồ vật. 32 應該 yīnggāi ing cai nên, cần phải. 33 孩子 háizi hái chự trẻ con, con cái. 34 起來 qǐlái chỉ lái đứng dậy, nổi dậy, vùng lên. 35 所以 suǒyǐ suố ỷ cho nên, sở dĩ, nguyên cớ. 36 這些 zhèxiē trưa xiê những…này. 37 還有 hái yǒu hái yểu vẫn còn. 38 問題 wèntí uân thí vấn đề, câu hỏi. 39 一起 yīqǐ yi chỉ cùng nơi, cùng, tổng cộng. 40 開始 kāishǐ khai sử bắt đầu, lúc đầu. 41 時間 shíjiān sứ chen thời gian, khoảng thời gian. 42 工作 gōngzuò cung chua công việc, công tác. 43 然後 ránhòu rán hâu sau đó, tiếp đó. 44 一樣 yīyàng ý dang giống nhau, cũng thế. 45 事情 shìqíng sư chính sự việc, sự tình. 46 就是 jiùshì chiêu sư nhất định, đúng, dù cho. 47 所有 suǒyǒu suố yểu sở hữu, tất cả, toàn bộ. 48 一下 yīxià ý xia một tý, thử xem, bỗng chốc. 49 非常 fēicháng phây cháng bất thường, rất, vô cùng. 50 看到 kàn dào khan tao nhìn thấy. 51 希望 xīwàng xi oang mong muốn, hy vọng, ước ao. 52 那些 nàxiē na xiê những…ấy, những…đó, những…kia. 53 當然 dāngrán tang rán đương nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên. 54 也許 yěxǔ diế xủy có lẽ, e rằng, biết đâu. 55 朋友 péngyǒu phấng yểu bạn bè, bằng hữu. 56 媽媽 māmā ma ma mẹ, má, u, bầm, bà già. 57 相信 xiāngxìn xieng xin tin tưởng, tin. 58 認為 rènwéi rân uấy cho rằng, cho là. 59 這兒 zhè’er trưa ơr ở đây, chỗ này, lúc này, bây giờ 60 今天 jīntiān chin then ngày hôm nay, hôm nay, hiện tại, 61 明白 míngbái mính bái rõ ràng, công khai, hiểu biết. 62 一直 yīzhí yi trứ thẳng, luôn luôn, liên tục. 63 看看 kàn kàn khan khan xem xét, xem. 64 地方 dìfāng ti phang địa phương, bản xứ, vùng, miền. 65 不過 bùguò pú cua cực kỳ, nhất trên đời, nhưng, nhưng 66 發生 fāshēng pha sâng sinh ra, xảy ra, sản sinh. 67 回來 huílái huấy lái trở về, quay về. 68 準備 zhǔnbèi truẩn bây chuẩn bị, dự định. 69 找到 zhǎodào trảo tao tìm thấy. 70 爸爸 bàba pa pa bố, cha, ông già. 71 一切 yīqiè ý chiê tất cả, hết thảy, toàn bộ. 72 抱歉 bàoqiàn pao chen không phải, ân hận, có lỗi. 73 感覺 gǎnjué cản chuế cảm giác, cảm thấy, cho rằng. 74 只是 zhǐshì trử sư chỉ là, chẳng qua là, chỉ, nhưng. 75 出來 chūlái chu lái đi ra, ra đây, xuất hiện, nảy ra. 76 不要 bùyào pú deo đừng, không được, chớ. 77 離開 líkāi lí khai rời khỏi, tách khỏi, ly khai. 78 一點 yī diǎn yi tẻn một chút, một ít, chút xíu, chút ít. 79 一定 yī dìng ý ting chính xác, cần phải, nhất định. 80 還是 háishì hái sư vẫn, vẫn còn, không ngờ, hoặc. 81 發現 fāxiàn phan xen phát hiện, tìm ra, phát giác. 82 而且 érqiě ớ chiể mà còn, với lại. 83 必須 bìxū pi xuy nhất định phải, nhất thiết phải. 84 意思 yìsi yi sư ý, ý nghĩa. 85 不錯 bùcuò pú chua đúng, đúng vậy, không tệ. 86 肯定 kěndìng khẩn ting khẳng định, quả quyết, chắc chắn. 87 電話 diàn huà ten hoa máy điện thoại, điện thoại. 88 為了 wèile guây lơ để, vì biểu thị mục đích. 89 第一 dì yī ti yi thứ nhất, hạng nhất, quan trọng nhất. 90 那樣 nàyàng na dang như vậy, như thế. 91 大家 dàjiā ta chea cả nhà, mọi người. 92 一些 yīxiē y xiê một ít, một số, hơi, một chút. 93 那裡 nàlǐ na lỉ chỗ ấy, chỗ đó, nơi ấy. 94 以為 yǐwéi ỷ guấy tin tưởng, cho rằng. 95 高興 gāoxìng cao xing vui vẻ, vui mừng, phấn chấn, thích. 96 過來 guòlái cua lái đủ, quá, đến, qua đây. 97 等等 děng děng tấng tẩng vân…vân, chờ một chút. 98 生活 shēnghuó sâng huố đời sống, cuộc sống, sinh hoạt. 99 醫生 yīshēng y sâng bác sĩ, thày thuốc. 100 最後 zuìhòu chuây hâu cuối cùng, sau cùng. 101 之前 zhīqián trư chén trước, trước khi time. 102 伙計 huǒjì huổ chi người cộng tác, bạn cùng nghề, làm 103 任何 rènhé rân hứa bất luận cái gì. 104 很多 hěnduō hẩn tuô rất nhiều. 105 哪兒 nǎ’er nả ớr chỗ nào, đâu. 106 這種 zhè zhǒng trưa trủng kiểu này, loại này. 107 上帝 shàngdì sang ti thượng đế, chúa trời. 108 女人 nǚrén nủy rấn phụ nữ, đàn bà ng trưởng thành. 109 名字 míngzì míng chự tên người, sự vật. 110 認識 rènshi rân sư nhận biết, biết, nhận thức. 111 今晚 jīn wǎn chin oản tối nay. 112 其他 qítā chí tha cái khác, khác. 113 記得 jìdé chi tứa nhớ, nhớ lại, còn nhớ. 114 傢伙 jiāhuo chea huô cái thứ, thằng cha, cái con. 115 或者 huòzhě huô trửa có lẽ, hoặc, hoặc là. 116 過去 guòqù cuô chuy đã qua, đi qua 117 哪裡 nǎlǐ ná lỉ đâu, nơi nảo, đâu có, đâu phải. 118 擔心 dānxīn tan xin lo lắng, không yên tâm, lo âu. 119 繼續 jìxù chi xuy tiếp tục, kéo dài, kế thừa, tiếp nối. 120 女孩 nǚhái nủy hái cô gái. 121 親愛 qīn’ài chin ai thân ái, thân thiết, thương yêu. 122 下來 xiàlái xia lái xuống, lại, tiếp. 123 父親 fùqīn phu chin phụ thân, bố, cha, ba. 124 以前 yǐqián ỷ chén trước đây, trước kiam ngày trước. 125 美國 měiguó mẩy cuố nước Mỹ 126 完全 wánquán oán choén đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn. 127 寶貝 bǎobèi pảo pây bảo bối, cục cưng, của báu. 128 可是 kěshì khửa sư nhưng, thế nhưng, thật là. 129 世界 shìjiè sư chiê thế giới, vũ trụ, trái đất. 130 小時 xiǎoshí xẻo sứ tiếng đồng hồ, giờ. 131 重要 zhòngyào trung deo trọng yếu, quan trọng. 132 別人 biérén biế rấn người khác, người ta. 133 男人 nánrén nán rấn đàn ông, nam nhân. 134 機會 jīhuì chi huây cơ hội, dịp, thời cơ. 135 出去 chūqù chu chuy ra, ra ngoài. 136 看見 kànjiàn khan chen thấy, trông thấy, nhìn thấy. 137 好像 hǎoxiàng hảo xieng hình như, na ná, giống như. 138 得到 dédào tứa tao đạt được, nhận được. 139 警察 jǐngchá chỉng chá cảnh sát. 140 兒子 érzi ớ chự con trai, người con. 141 之後 zhīhòu trư hâu sau, sau khi. 142 漂亮 piàoliang pheo lieng đẹp, xinh xắn. 143 分鐘 fēnzhōng phân trung phút 144 再見 zàijiàn chai chen tạm biệt, chào tạm biệt. 145 如何 rúhé rú hứa làm sao, ntn, ra sao. 146 比賽 bǐsài pỉ sai thi đấu, đấu. 147 情況 qíngkuàng chính khoang tình hình, tình huống. 148 關係 guānxì quan xi quan hệ, liên quan đến. 149 真是 zhēnshi trân sư rõ là, thật là không hài lòng 150 女士 nǚshì nủy sư nữ sĩ, bà, phu nhân ngoại giao. 151 馬上 mǎshàng mả sang lập tức, tức khắc. 152 決定 juédìng chuế ting quyết định. 153 見到 jiàn dào chien tao nhìn thấy, gặp mặt. 154 根本 gēnběn cân pẩn căn bản, chủ yếu, trước giờ. 155 關於 guānyú quan úy về… 156 那兒 nà’er na r chỗ ấy, nơi ấy, lúc ấy, bây giờ. 157 只要 zhǐyào trử deo chỉ cần, miễn là. 158 裡面 lǐmiàn lỉ mien bên trong, trong. 159 到底 dàodǐ tao tỉ đến cùng, rốt cuộc, tóm lại. 160 了解 liǎojiě léo chiể hiểu rõ, biết rõ, hỏi thăm. 161 明天 míngtiān míng then ngày mai, mai đây. 162 結束 jiéshù chiế su kết thúc, chấm dứt. 163 公司 gōngsī cung sư công ty, hãng. 164 成為 chéngwéi chấng uấy trở thành, biến thành. 165 永遠 yǒngyuǎn dúng cản vĩnh viễn, mãi mãi. 166 幫助 bāngzhù pang tru giúp đỡ, viện trợ. 167 來說 lái shuō lái suô …mà nói. 168 多少 duōshǎo tuô sảo nhiều ít, bao nhiêu, mấy. 169 它們 tāmen tha mân bọn họ, chúng nó. 170 確定 quèdìng chuê ting xác định, khẳng định. 171 有人 yǒurén yểu rấn có người, có ai… 172 清楚 qīngchǔ ching chủ rõ ràng, tinh tường, hiểu rõ. 173 晚上 wǎnshàng oản sang buổi tối, ban đêm. 174 安全 ānquán an choén an toàn. 175 怎樣 zěnyàng chẩn dang thế nào, ra sao. 176 回家 huí jiā huấy chea về nhà, go home. 177 願意 yuànyì doen yi vui lòng, bằng lòng, hy vọng. 178 計劃 jìhuà chi hoa kế hoạch, lập kế hoạch. 179 不能 bùnéng pu nấng không thể, không được. 180 說話 shuōhuà suô hoa nói chuyện, trò chuyện, lời nói. 181 她們 tāmen tha mân họ, bọn họ. 182 有些 yǒuxiē yểu xiê có một số, một ít,vài phần. 183 感謝 gǎnxiè cản xiê cảm tạ, cảm ơn. 184 談談 tán tán thán thán bàn về,thảo luận. 185 以後 yǐhòu ỷ hâu sau đó, về sau, sau này. 186 照片 zhàopiàn trao phien bức ảnh, bức hình. 187 每個 měi gè mẩy cừa mỗi cái 188 歡迎 huānyíng hoan ính hoan nghênh, chào mừng. 189 兄弟 xiōngdì xung ti huynh đệ, anh em. 190 從來 cónglái chúng lái chưa hề, từ trước tới nay. 191 總是 zǒng shì chủng sư luôn luôn , lúc nào cũng. 192 拜託 bàituō pai thuô xin nhờ, kính nhờ. 193 女兒 nǚ’ér nủy ớ con gái. 194 小姐 xiǎojiě xéo chiể tiểu thư, cô. 195 消息 xiāoxī xeo xi tin tức, thông tin. 196 或許 huòxǔ huô xủy có thể, có lẽ, hay là. 197 如此 rúcǐ rú chử như thế, như vậy. 198 無法 wúfǎ ú phả không còn cách nào. 199 房子 fángzi pháng chự nhà, cái nhà. 200 衣服 yīfú yi phú quần áo, trang phục. 201 聽說 tīng shuō thing suô nghe nói. 202 參加 cānjiā chan chea tham gia, tham dự. 203 辦法 bànfǎ pan phả cách, biện pháp. 204 唯一 wéiyī guấy yi duy nhất. 205 回去 huíqù huấy chuy trở về, đi về. 206 人們 rénmen rấn mân mọi người, người ta. 207 該死 gāisǐ cai sử đáng chết, chết tiệt. 208 選擇 xuǎnzé xoẻn chứa lựa chọn, tuyển chọn. 209 原因 yuányīn doén in nguyên nhân. 210 下去 xiàqù xia chuy xuống, đi xuống, tiếp nữa. 211 好好 hǎohǎo háo hảo vui sướng , tốt đẹp. 212 確實 quèshí chuê sứ xác thực, chính xác. 213 混蛋 húndàn huấn tan thằng khốn, khốn nạn. 214 保證 bǎozhèng pảo trâng bảo đảm. 215 學校 xuéxiào xuế xeo trường học. 216 接受 jiēshòu chiê sâu tiếp nhận , tiếp thu, nhận. 217 改變 gǎibiàn cải pienthay đổi, sửa đổi. 218 看來 kàn lái khan lái xem ra. 219 麻煩 máfan má phán phiền phức, rắc rối. 220 出現 chūxiàn chu xien xuất hện, hiện ra. 221 打算 dǎsuàn tả soan dự định, dự kiến. 222 電影 diànyǐng ten ỉnh điện ảnh, phim. 223 身上 shēnshang sân sang trên cơ thể, trên người. 224 房間 fángjiān pháng chen phòng, gian phòng. 225 不管 bùguǎn pù quản cho dù, bất luận, mặc kệ, bỏ mặc. 226 特別 tèbié thưa biế đặc biệt. 227 注意 zhùyì tru yi chú ý. 228 甚至 shènzhì sân trư thậm chí. 229 保護 bǎohù pảo hu bảo hộ, bảo vệ. 230 真正 zhēnzhèng trân trâng chân chính. 231 結果 jiéguǒ chiế cuổ kết quả. 232 表現 biǎoxiàn pẻo xien thể hiện, tỏ ra. 233 其實 qíshí chí sứ kì thực, thực ra. 234 小心 xiǎoxīn xẻo xin cẩn thận. 235 進來 jìnlái chin lái gần đây, vừa qua. 236 當時 dāngshí tang sứ lúc đó, khi đó, lập tức, ngay. 237 只有 zhǐyǒu trứ yểu chỉ có. 238 絕對 juéduì chuế tuây tuyệt đối. 239 長官 zhǎngguān trảng quan quan trên, quan lớn. 240 進去 jìnqù chin chuy vào từ ngoài vào trong. 241 至少 zhìshǎo trư sảo chí ít, ít nhất. 242 律師 lǜshī lùy sư luật sư. 243 整個 zhěnggè trẩng cừa toàn bộ, tất cả, cả thay. 244 聽到 tīng dào thing tao nghe được. 245 表演 biǎoyǎn péo dẻn biểu diễn. 246 正在 zhèngzài trâng chai đang. 247 感到 gǎndào cản tao cảm thấy, thấy. 248 那邊 nà biān na pien bên kia, bên ấy. 249 故事 gùshì cu sư câu chuyện. 250 結婚 jiéhūn chiế huân kết hôn. 251 咱們 zánmen chán mân chúng ta. 252 處理 chǔlǐ chú lỉ xử lí, giải quyết. 253 妻子 qīzi chi chự vợ. 254 進行 jìnxíng chin xính tiến hành. 255 是否 shìfǒu sư phẩu phải chăng, hay không. 256 剛剛 gānggāng cang cang vừa, mới. 257 案子 ànzi an trự bàn, bàn dài, vụ án, án kiện. 258 行動 xíngdòng xính tung hành động. 259 第二 dì èr ti ơ thứ hai chỉ số thứ tự. 260 努力 nǔ lì nủ li nỗ lực, cố gắng. 261 害怕 hàipà hai pha sợ hãi, sợ sệt. 262 調查 diàochá teo chá điều tra. 263 失去 shīqù sư chuy mất, chết. 264 成功 chénggōng chấng cung thành công. 265 考慮 kǎolǜ khảo luy suy nghĩ, suy xét, cân nhắc. 266 剛才 gāngcái cang chái vừa nãy. 267 約會 yuēhuì duê huây hẹn hò, hẹn gặp. 268 節目 jiémù chiế mu tiết mục, chương trình. 269 通過 tōngguò thung cuô thông qua. 270 之間 zhī jiān trư chen giữa. 271 別的 bié de piế tơ cái khác. 272 開心 kāixīn khai xin vui vẻ. 273 母親 mǔqīn mủ chin mẹ, mẫu thân. 274 主意 zhǔyì trủ yi chủ kiến , chủ định. 275 丈夫 zhàngfū trang phu chồng. 276 變成 biàn chéng pen chấng biến thành, trở thành. 277 解釋 jiěshì chiể sư giải thích. 278 聯繫 liánxì lén xi liên hệ. 279 證明 zhèngmíng trâng mính chứng minh. 280 生命 shēngmìng sâng minh sinh mệnh, mạng sống. 281 有點 yǒudiǎn yếu tẻn có chút. 282 解決 jiějué chiể chuế giải quyết. 283 難道 nándào nán tao thảo nào, lẽ nào. 284 作為 zuòwéi chuô guấy hành vi, làm được, với tư cách. 285 奇怪 qíguài chí quai kì lạ, kì quái. 286 極了 jíle chí lơ rất, cực. 287 同意 tóngyì thúng y đồng ý, đồng tình. 288 遊戲 yóuxì yếu xi trò chơi. 289 幫忙 bāngmáng pang máng giúp đỡ. 290 危險 wéixiǎn uấy xẻn nguy hiểm. 291 討厭 tǎoyàn thảo den đáng ghét, ghét. 292 曾經 céngjīng chấng ching trải qua, đã trải. 293 眼睛 yǎnjīng dẻn ching đôi mắt. 294 外面 wàimiàn oai mien phía ngoài, bên ngoài. 295 國家 guójiā cuố chea quốc gia, đất nước. 296 總統 zǒngtǒng chúng thủng tổng thống. 297 傷害 shānghài sang hai tổn thương, làm hại. 298 控制 kòngzhì khung trư khống chế. 299 最近 zuìjìn chuây chin dạo này, gần đây. 300 聲音 shēngyīn sâng in âm thanh, tiếng động. 301 快樂 kuàilè khoai lưa vui vẻ. 302 可愛 kě’ài khửa ai đáng yêu. 303 進入 jìnrù chin ru tiến vào, bước vào, đi vào. 304 能夠 nénggòu nấng câu đủ. 305 完成 wánchéng oán chấng hoàn thành. 306 昨晚 zuó wǎn chúa oản tối hôm qua. 307 醫院 yīyuàn yi doen bệnh viện. 308 不行 bùxíng pù xính không được. 309 而已 éryǐ ớ ỷ mà thôi. 310 上面 shàngmiàn sang mien bên trên, phía trên. 311 樣子 yàngzi dang chự hình dáng, dáng vẻ. 312 有趣 yǒuqù yểu chuy có hứng. 313 真的 zhēn de trân tợ thật mà. 314 部分 bùfèn pù phân bộ phận. 315 要求 yāoqiú eo chiếu yêu cầu. 316 糟糕 zāogāo chao cao hỏng bét, gay go. 317 除了 chúle chú lờ ngoài ra, trừ ra. 318 容易 róngyì rúng y dễ dàng, dễ. 319 保持 bǎochí pảo chứ duy trì, gìn giữ. 320 雖然 suīrán suây rán mặc dù. 321 想到 xiǎngdào xẻng tao nghĩ đến. 322 理解 lǐjiě lí chiể hiểu biết. 323 證據 zhèngjù trâng chuy chứng cứ, bằng chứng. 324 簡單 jiǎndān chẻn tan đơn giản. 325 不同 bùtóng pù thúng không giống, không cùng. 326 夫人 fūrén phu rấn phu nhân. 327 父母 fùmǔ phu mủ cha mẹ. 328 事實 shìshí sư sứ sự thực. 329 飛機 fēijī phây chi máy bay, phi cơ. 330 家庭 jiātíng chea thính gia đình. 331 秘密 mìmì mi mi bí mật. 332 屍體 shītǐ sư thỉ thi thể, xác chết. 333 打開 dǎkāi tả khai mở ra. 334 檢查 jiǎnchá chẻn chá kiểm tra. 335 早上 zǎoshang chảo sang buổi sáng. 336 玩笑 wánxiào oán xeo đùa. 337 任務 rènwù rân u nhiệm vụ. 338 現場 xiànchǎng xien chảng hiện trường. 339 博士 bóshì puố sư tiến sĩ. 340 直到 zhídào trứ tao mãi đến, cho đến, tận đến. 341 緊張 jǐnzhāng chỉn trang lo lắng, hồi hộp. 342 簡直 jiǎnzhí chẻn trứ quả là, tưởng chừng, dứt khoát. 343 放棄 fàngqì phang chi bỏ cuộc, từ bỏ. 344 小子 xiǎozi xẻo trự người trẻ tuổi, con trai, thằng. 345 電視 diànshì ten sư ti vi, vô tuyến. 346 大概 dàgài ta cai khoảng, chừng. 347 的確 díquè tí chuê đích thực. 348 回到 huí dào huấy tao về đến. 349 男孩 nánhái nán hái con trai 350 音樂 yīnyuè in duê âm nhạc 351 身體 shēntǐ sân thỉ thân thể, cơ thể 352 留下 liú xià liếu xia lưu lại. 353 方式 fāngshì phang sư phương thức, cách thức, kiểu. 354 美元 měiyuán mẩy doén đô la mỹ. 355 監獄 jiānyù chen uy nhà tù, nhà giam, nhà lao. 356 這邊 zhè biān trưa ben bên này. 357 重新 chóngxīn chúng xin lại lần nữa, làm lại từ đầu. 358 瘋狂 fēngkuáng phân khoáng điên rồ. 359 收到 shōu dào sâu tao nhận được. 360 其中 qízhōng chí trung trong đó. 361 想法 xiǎngfǎ xéng phả cách nghĩ, ý nghĩ. 362 紐約 niǔyuē niể duê new york Mỹ. 363 家裡 jiālǐ chea lỉ trong nhà. 364 還要 hái yào hái hảo còn muốn, vẫn muốn. 365 後面 hòumiàn hâu men phía sau, đằng sau. 366 帶來 dài lái tai lái đem lại. 367 昨天 zuótiān chúa then hôm qua. 368 不好 bù hǎo pù hảo không tốt. 369 抓住 zhuā zhù troa tru bắt được , túm được. 370 記錄 jìlù chi lu ghi lại , ghi chép. 371 老兄 lǎoxiōng lảo xung anh bạn, ông anh. 372 來自 láizì lái chư đến từ. 373 大學 dàxué ta xuế đại học. 374 照顧 zhàogù trao cu chăm sóc. 375 太太 tàitài thai thai bà lớn, bà chủ, bà xã, bà nhà. 376 聰明 cōngmíng chông mính thông minh. 377 本來 běnlái pẩn lái ban đầu, trước đây, lẽ ra, đáng lẽ. 378 加油 jiāyóu chea yếu cố lên. 379 多久 duōjiǔ tuô chiểu bao lâu. 380 並且 bìngqiě ping chiể đồng thời, hơn nữa, vả lại. 381 直接 zhíjiē trứ chiê trực tiếp. 382 對於 duìyú tuây úy về, đối với. 383 突然 túrán thú rán đột nhiên. 384 開槍 kāi qiāng khai cheng mở súng. 385 除非 chúfēi chú phây trừ khi,ngoài ra. 386 正常 zhèngcháng trâng cháng thường thường. 387 死亡 sǐwáng sử oáng chết, tử vong. 388 終於 zhōngyú trung úy cuối cùng. 389 擁有 yǒngyǒu dúng yểu có. 390 不再 bù zài pú chai không lặp lại , ko có lần thứ 2. 391 咖啡 kāfēi khai phây cà phê. 392 阻止 zǔzhǐ chú trử ngăn trở, ngăn cản 393 想像 xiǎngxiàng xẻng xeng tưởng tượng. 394 冷靜 lěngjìng lẩng ching vắng vẻ, yên tĩnh, bình tĩnh. 395 方法 fāngfǎ phang phả phương pháp, cách làm. 396 能力 nénglì nấng li năng lực, khả năng. 397 完美 wánměi oán mẩy hoàn mỹ. 398 目標 mùbiāo mu peo mục tiêu. 399 有關 yǒuguān yểu quan liên quan, hữu quan. 400 精神 jīngshén ching sấn tinh thần. 401 另外 lìngwài ling oai ngoài ra. 402 放鬆 fàngsōng phang sung thả lỏng, buông lỏng, lơ là. 403 休息 xiūxí xiêu xí nghỉ ngơi, nghỉ. 404 每天 měitiān mẩy then mỗi ngày. 405 回答 huídá huấy tá trả lời, giải đáp. 406 兇手 xiōngshǒu xung sẩu hung thủ. 407 負責 fùzé phu chứa phụ trách. 408 介意 jièyì chiê y để ý, để bụng, lưu tâm. 409 試試 shì shì sư sư thử. 410 那天 nèitiā nây then hôm đó. 411 系統 xìtǒng xi thủng hệ thống. 412 睡覺 shuìjiào suây cheo ngủ. 413 謀殺 móushā mấu sa mưu sát. 414 禮物 lǐwù lỉ u món quà, quà. 415 那種 nà zhǒng na trủng loại đó. 416 各位 gèwèi cưa guây các vị đại biểu, giáo viên…. 417 錯誤 cuòwù chua u sai lầm, lỗi lầm, lệch lạc. 418 隨便 suíbiàn suấy ben tùy tiện, tùy, tùy ý, bất cứ. 419 頭髮 tóufǎ thấu phả tóc. 420 關心 guānxīn quan xin quan tâm. 421 幹嗎 gànma can ma làm gì. 422 興趣 xìngqù xing chuy hứng thú, thích thú. 423 報告 bào gào pao cao báo cáo, bản báo cáo, phát biểu. 424 從沒 cóng méi chúng mấy chưa bao giờ, không bao giờ. 425 經歷 jīnglì ching litừng trải, trải qua, những việc trải qua. 426 老師 lǎoshī lảo sư giáo viên. 427 不用 bùyòng bú dung không cần. 428 小孩 xiǎohái xẻo hái trẻ em. 429 人類 rénlèi rấn lây loài người, nhân loại. 430 自由 zìyóu chư yếu tự do. 431 支持 zhīchí trư chứ ủng hộ. 432 星期 xīngqí xing chí tuần lễ, ngày thứ, chủ nhật gọi tắt. 433 很快 hěn kuài hẩn khoai rất nhanh. 434 生氣 shēngqì sâng chi tức giận, giận dỗi. 435 建議 jiànyì chien yi kiến nghị, đề xuất, sáng kiến. 436 做到 zuò dào chua tao làm được. 437 屁股 pìgu phi cu mông, đít. 438 生日 shēngrì sâng rư sinh nhật , ngày sinh. 439 晚安 wǎn’ān oản an ngủ ngon. 440 否則 fǒuzé phẩu chứa bằng không, nếu không. 441 安排 ānpái an phái sắp xếp, bố trí, trình bày. 442 年輕 niánqīng nén ching tuổi trẻ, thanh niên. 443 下面 xiàmiàn xia men phía dưới, bên dưới. 444 姑娘 gūniáng cu néng cô nương. 445 鑰匙 yàoshi deo sư chìa khóa. 446 法官 fǎguān phả quản quan tòa , tòa án. 447 選手 xuǎnshǒu xoén sẩu tuyển thủ, thí sinh. 448 信息 xìnxī xin xi tin tức, thông tin. 449 投票 tóupiào thấu pheo bỏ phiếu. 450 哥哥 gēgē cưa cựa anh trai. 451 手術 shǒushù sẩu sup hẫu thuật. 452 必要 bìyào pi deo cần thiết, thiết yếu. 453 身邊 shēnbiān sân pen bên cạnh, bên mình. 454 撒謊 sāhuǎng sa hoảng nói dối, bịa đặt. 455 武器 wǔqì ủ chi vũ khí. 456 痛苦 tòngkǔ thung khủ đau khổ, thống khổ. 457 全部 quánbù choén pu toàn bộ. 458 手機 shǒujī sẩu chi ĐTDĐ 459 忘記 wàngjì oang chi quên. 460 存在 cúnzài chuấn chai tồn tại. 461 首先 shǒuxiān sẩu xen đầu tiên. 462 以及 yǐjí ỷ chí và, cùng. 463 個人 gèrén cưa rấn cá nhân. 464 代表 dàibiǎo tai pẻo đại biểu, đại diện. 465 堅持 jiānchí chen chứ kiên trì. 466 意義 yìyì yi yi ý nghĩa. 467 承認 chéngrèn chấng rân thừa nhận. 468 發誓 fāshì pha sư thề, lời thề, xin thề. 469 理由 lǐyóu lỉ yếu lý do. 470 顯然 xiǎnrán xẻn rán hiển nhiên. 471 政府 zhèngfǔ trâng phủ chính phủ. 472 這次 zhè cì trưa chư lần này. 473 生意 shēngyì sâng y buôn bán,làm ăn, sức sống, nảy nở. 474 遇到 yù dào uy tao gặp phải, bắt gặp. 475 即使 jíshǐ chí sử cho dù, dù cho. 476 記住 jì zhù chi tru ghi nhớ. 477 到處 dàochù tao chu khắp nơi, mọi nơi, đâu đâu. 478 幸運 xìngyùn xing uyn vận may, dịp may. 479 那時 nà shí na sứ lúc đó, khi đó. 480 事兒 shì er sư ơ sự việc. 481 犯罪 fànzuì phan chuâyphạm tội , phạm lỗi. 482 跳舞 tiàowǔ theo ủ nhảy múa. 483 白痴 báichī pái chư ngớ ngẩn, thằng ngốc. 484 信任 xìnrèn xin rân tín nhiệm. 485 新聞 xīnwén xin uấntin tức thời sự, việc mới xảy ra. 486 未來 wèilái guây lái mai sau, sau này, tương lai. 487 道歉 dàoqiàn tao chen nhận lỗi, chịu lỗi. 488 可憐 kělián khửa lén đáng thương. 489 實在 shízài sứ chai chân thực, quả thực, thực ra. 490 加入 jiārù chea ru gia nhập. 491 病人 bìngrén ping rấn người bệnh. 492 治療 zhìliáo trư léo trị liệu, chữa trị. 493 原諒 yuánliàng doén leng tha thứ, bỏ qua. 494 行為 xíngwéi xính guấy hành vi. 495 比較 bǐjiào pỉ cheo tương đối. 496 婚禮 hūnlǐ huân lỉ hôn lễ. 497 弟弟 dìdì ti ti em trai. 498 組織 zǔzhī chủ trư tổ chức. 499 想想 xiǎng xiǎng xéng xẻng nghĩ . 500 繼續 jìxù chi xuy tiếp tục Học tiếng trung bồi không còn khó với 500 từ trên. Chúc bạn học tiếng trung nhanh chóng và đơn giản nhất.
đi học tiếng Trung là gì ? Định nghĩa, khái niệm, lý giải ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đi học trong tiếng Trung . Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa – Khái niệmđi học tiếng Trung là gì?Xem thêm từ vựng Việt TrungTóm lại nội dung ý nghĩa của đi học trong tiếng TrungCùng học tiếng TrungTừ điển Việt Trung Định nghĩa – Khái niệm đi học tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đi học trong tiếng Trung và cách phát âm đi học tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đi học tiếng Trung nghĩa là gì. đi học phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi vẫn còn đi học我还在读书。喝墨水 《喝墨水儿指上学读书。》就学 《旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习。》求学 《在学校学习。》上学 《开始到小学学习。》em bé này đã đi học chưa?这孩子上学了没有? 升班 《学生升级。》 Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm lại nội dung ý nghĩa của đi học trong tiếng Trung 读 ; 读书 《指上学; 当时。》tôi vẫn còn đi học我还在读书。喝墨水 《喝墨水儿指上学读书。》就学 《旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习。》求学 《在学校学习。》上学 《开始到小学学习。》em bé này đã đi học chưa?这孩子上学了没有? 升班 《学生升级。》 Đây là cách dùng đi học tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đi học tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Đặc biệt là website này đều phong cách thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp tất cả chúng ta tra những từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra làm sao, thậm chí còn hoàn toàn có thể tra những chữ tất cả chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại cảm ứng quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn . Từ điển Việt Trung Nghĩa Tiếng Trung 读 ; 读书 《 指上学 ; 当时 。 》 tôi vẫn còn đi học我还在读书 。 喝墨水 《 喝墨水儿 指上学读书 。 》 就学 《 旧指学生到老师所在的地方去学习, 今指进学校学习 。 》 求学 《 在学校学习 。 》 上学 《 开始到小学学习 。 》 em bé này đã đi học chưa ? 这孩子上学了没有 ? 升班 《 学生 升级 。 》
đi học tiếng trung là gì