Phải nộp thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch dựa trên phần vượt đó nếu tổng trị giá những hàng hoá đó vượt định mức miễn thuế. Đối với những trường hợp vượt định mức thuế, Hải quan cửa khẩu dùng biên lai CT13 của Bộ Tài chính cùng lúc thay cả cho tờ khai và
Bán đất tại Đường 17, , Huyện Củ Chi, giá: Thỏa thuận. Bán đất tại Đường 17, , Huyện Củ Chi, chuyển nhượng, mua bán nhà đất, đầy đủ, cập nhật nhất. Bán căn hộ chung cư; Bán nhà riêng; Bán nhà biệt thự, liền kề
Quản lý chặt việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp tại Hà Nội. Hiện có nhiều thắc mắc về mức thuế phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư trong trường hợp cha mẹ để lại cho con cháu một phần đất vườn, đất nông nghiệp
Thuế đất thổ cư được hiểu đơn giản là khoản thuế mà chủ sử dụng đất ở phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Tuy nhiên, đây chỉ là cách giải thích dễ hiểu cho người dân bởi khái niệm về thuế đất thổ cư không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật
Đất thổ cư là loại đất có giá thành cao nhất, đây cũng là loại đất được nhiều người xin chuyển lên nhiều nhất hiện n Bảng phí đóng thuế khi lên thổ cư. Khi chuyển mục đích sử dụng đất, tùy vào từng loại đất yêu cầu chuyển mà có mức thuế phí khác nhau.
Fast Money. Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư” với những nội dung sauBảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư bao gồm những khoản phí sau Tiền sử dụng đất khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp* Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, người dân chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính Lệ phí trước bạ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng phải nộp Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.– Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sauLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới.– Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần Phí thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau“i Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật”. Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống Một số câu hỏi thường gặp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưCác loại phí, lệ phí cần nộp khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưLệ phí cấp Giấy chứng nhậnLệ phí trước bạ Phí thẩm định hồ sơCơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưThẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngTại sao nên sử dụng dịch vụ của ACCGiá trọn gói và không phát kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phíLàm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độChi phí khi sử dụng dịch vụ của ACCCông ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác đây là quy định giải đáp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm. Nếu còn gì thắc mắc về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!✅ bảng giá⭕ chuyển đổi đất vườn sang thổ cư✅ Cập nhật⭐ 2022✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Phụ lục bài viết1 Đất thổ cư là gì?2 Đối tượng chịu thuế đất thổ Thuế đất Thuế nhà ở3 Tính thuế đất thổ cư như thế nào? Diện tích đất tính Giá của 1m2 Thuế suất4 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Hiện nay, nộp thuế đất là một trong những công việc quen thuộc mà đa số người dân Việt Nam đều thực hiện. Có đa dạng các loại thuế khác nhau. Nhưng trong đó thuế đất thổ cư được mọi người quan tâm nhiều nhất. Nộp thuế chính là thể hiện đúng nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Vậy cách tính thuế đất thổ cư như thế nào? Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 Bởi theo quy định của pháp luật khi sử dụng đất các cá nhân tổ chức hay gia đình phải tiến hành nộp thuế. Do đó nhiều người vẫn chưa biết cách tính thuế đất thổ cư mình phải nộp là bao nhiêu. Vì vậy hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để thấy được cách tính thuế đất thổ cư đơn giản nhất. Đây cũng chính là cách tính chính xác nhất theo quy định của pháp luật hiện hành. Chúng tôi muốn giới thiệu và chia sẻ để bạn được biết và có thêm nhiều kiến thức. Đất thổ cư là gì? Đất thổ cư được hiểu một cách đơn giản nhất đó chính là đất xây để ở hoặc dùng để xây dựng nhà cửa. Theo quy định của Luật đất đai đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đây cũng chính là cách gọi phổ biến mà người dân thường hay dùng. Đặc biệt những cá nhân tổ chức hay hộ gia đinh sử dụng đất thổ cư đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đây là một quy định bắt buộc mà đa sô mọi người đều phải thực hiện. Thông thường đất thổ cư không đơn giản chỉ dùng để ở mà còn dùng với mục đích kinh doanh. Do vậy, mà đối tượng chịu thuế đất thổ cư phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Thuế đất ở Đây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở hoặc công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Đặc biệt đất ở thường được chia thành 2 loại. Đất ở nông thôn và đất ở thành thị. Nếu là đất ở nông thôn thì đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã. Chỉ trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố. Đối với đất tại thành thị. Thì đây là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định nhưng vẫn thuộc xã quản lý… Thuế nhà ở Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Do vậy, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như i Nhà ở riêng lẻ. Đây là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình ii Nhà ở chung cư. Đây là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình. iii Về nhà ở thương mại. Đây là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại iv Nhà ở công vụ. Đây nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. v Nhà ở tái định cư. Đây là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây. vi Nhà ở xã hội. Là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại đây. Tính thuế đất thổ cư như thế nào? Hiện nay theo quy định của pháp luật cách tính thuế đất thổ cư được tính như sau Số thuế phải nộp đồng = Số thuế phát sinh đồng – Số thuế được miễn, giảm nếu có Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế m2 x Giá của 1m2 đất đồng/m2 x Thuế suất % Mọi người tham khảo Cách tính thuế đất ở hàng năm theo quy định Đặc biệt để tính được công thức trên mọi người cần phải xác định được 3 yếu tố Diện tích đất tính thuế Đó là người nộp thuế sử dụng nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh. Nếu thửa đất đã được cấp sổ đỏ thì diện tích tính thuế đất là diện tích trên sổ đỏ. Nếu diện tích trên sổ chênh lệnh thực tế thì tính theo đất thực tế sử dụng. Đối với các cá nhân hay hộ gia đình thì cũng được áp dụng tương tự. Nếu như thửa đất không có sổ đỏ thì căn cứ trên thực tế diện tích đất sử dụng. Giá của 1m2 đất Giá của 1m2 đất sẽ phụ thuộc vào Ví dụ như nếu trong vòng 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế. Hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữa. Nếu trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở… Thì trong chu kỳ ổn định giá của 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu đất sử dụng không đúng mục đích, lấn, chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy định. Mọi người có thể xem thêm tại đây Thuế suất Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau Bậc thuế Diện tích đất tính thuế m2 Thuế suất % Bậc 1 Diện tích trong hạn mức Bậc 2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức Bậc 3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức Như vậy, chắc hẳn mọi người cũng đã thấy được tổng quan về cách tính thuế đất thổ cư. Mong rằng với bài viết này mọi người sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích. Đây cũng là cách tính đơn giản bạn có thể áp dụng tính toán cho mảnh nhất của gia đình mình. Đặc biệt nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề nào có thể liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp tư vấn chi tiết cụ thể. Tóm lại theo quy định của luật đất đai đây chính là cách tính đơn giản dễ hiểu và chính xác nhất. Mọi người cũng có thể tham khảo thêm tại đây. Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Đất thổ cư là gì là thắc mắc mà nhiều người quan tâm. Nếu bạn là một trong số những người cần lời giải đáp cho câu hỏi này thì hãy đón đọc hết bài viết sau của Giá Thuê Căn Hộ. Để tránh bị những kẻ gian lợi dụng lổ hổng kiến thức của mình. Đồng thời hiểu biết thêm về quy hoạch và khai thác đất thổ cư vào mục đích mua bán, chuyển nhượng, xây dựng nhà ở. Trong bài viết dưới đây, GiaThueCanHo sẽ mang đến cho bạn đầy đủ kiến thức bất động sản về đất thổ cư. Cũng như những vấn đề xung quanh loại bất động sản này! ĐỊNH NGHĨA ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? Đất thổ cư là đất gì? Đây là loại đất chỉ dùng để ở, xây dựng nhà ở. Hoặc các công trình nhằm phục vụ đời sống của người dân. Dựa theo luật đất đai năm 2013 nhà nước quy định. Đất thổ cư – đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Nghĩa là gồm cả đất tại thành phố và nông thôn. Loại đất này dùng để triển khai xây nhà ở, những công trình đáp ứng đời sống cư dân. Không những thế, đất vườn ao gắn với địa ốc trên cùng một thửa đất thuộc khu cư dân cũng đã được nhà nước công nhận là đất ở. Các loại đất thổ cư và ký hiệu ONT là đất loại thổ cư ở nông thôn. ODT là đất dạng thổ cư ở đô thị. Thế nào là đất nền thổ cư và bất động sản thổ cư là gì Đất thổ cư tiếng anh là gì? Theo tiếng anh, đất thổ cư được gọi là Residential land. PHÂN BIỆT ĐẤT THỔ CƯ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP Đất nền thổ cư là đất dùng để ở và để dựng khu công trình phục vụ đời sống xã hội. Trong đó, ao vườn nằm ở phía trong diện tích quy hoạnh với thửa đất thuộc khu dân cư vẫn được công nhận là đất thổ cư. Nhà BĐS thổ cư là gì? Thế nào gọi là đất thổ cư Định nghĩa đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng chỉ vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, trồng trọt. Như Cây cối, lương thực, thực phẩm hoa màu, thủy sản, hải sản,.. Theo quy định, đất nông nghiệp không được phép thiết kế xây dựng căn hộ chung cư cao cấp. Nếu bạn muốn thiết kế và xây dựng căn hộ thì phải đăng kí chuyển mục đích sang đất thổ cư. Đất nông nghiệp trồng trọt được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Trong đó có đất trồng cây hằng năm, đất đất trồng cây lâu đời, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy hải sản. Thông thường, đất nông nghiệp không cuốn hút giới đầu tư. Chính vì giá bán của chúng thấp hơn nhiều so với đất thổ cư. Và thường chỉ được dùng để sản xuất nông nghiệp & trồng trọt. Dat nong nghiep ĐẤT THỔ CƯ CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG? Mua đất ở Sài Gòn, không chỉ dừng lại ở việc chọn lựa người bán đất nền uy tín tại TPHCM. Tìm hiểu tin tức chung về mảnh đất,… Thì bạn chỉ được xuống tiền khi chắc chắn được nắm sổ đỏ ở tay. Và sổ đỏ cũng chính là giấy chứng nhận quan trọng của bất động sản này. Sổ đỏ thực sự vô cùng quan trọng. Vì nó chứng minh tính pháp lý, chứng nhận quyền sở hữu của bạn đối với mảnh đất. Mỗi lô đất luôn luôn phải có số đỏ chứng nhận quyền sử dụng đất riêng. Đặc biệt nhất khách hàng nên mua đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ hợp pháp của chính mảnh đất mình cần mua. Nhằm hạn chế nhất những tranh chấp. Cũng như các vến đề bị giải tỏa, thu hồi,… về sau. Bên cạnh đó cần kiểm tra diện tích của mảnh đất có khớp với sổ đỏ gốc hay không. Để tránh những phát sinh đáng tiếc xảy ra sau đó. Sổ đỏ để chứng minh quyền sở hữu đối với dđất thổ cư MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI MUA ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? Những thông báo chung về mảnh đất như tọa lạc, quy hoạch vùng, hạ tầng giao thông, tiện ích xung quanh… Là những điều khách hàng cần phải nắm rõ trước khi đưa ra quyết định mua. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của quý khách hàng và gia đình. Vị trí mảnh đất khách hàng mua phải bảo đảm được Các nhu cầu cơ bản của quý khách hàng như tiện lợi đến cơ quan làm việc, có hệ thống trường học, chợ cho việc sinh hoạt. Và trên hết là khu vực đó có đảm bảo được an ninh, giao thông tiện dụng cho việc đi lại. Khách hàng có thể kiểm tra từ hồ sơ địa chính của Sở Tài nguyên môi trường về pháp lý để đảm bảo mảnh đất không tọa lạc tại diện bị giải tỏa hay xây dựng sản phẩm của vùng. Đất xây nhà và đất thổ cư có gì khác nhau? Không những thế, bạn cũng cần tìm hiểu đánh giá khu vực đó có yêu cầu gì về việc xây dựng nhà ở hay không? Một số sản phẩm thậm chí còn quy định những ngôi nhà ở vùng phải có diện mạo bên ngoài giống hệt nhau. Một số chỉ yêu cầu các căn nhà phải được thiết kế có chiều cao từng tầng, chiều cao ô – văng, cửa đi, cửa sổ theo quy định quản lý để bảo đảm thể thống nhất và hài hoà chung của khu vực. Khách hàng nên hỏi kỹ về tình trạng được cấp phép triển khai của thửa đất để tránh trường hợp khi mua được đất rồi không có tỉ suất xây nhà. Khi làm hợp đồng với chủ mảnh đất, khách hàng cần thật sự cẩn thận. Và tốt nhất nên có người am hiểu luật pháp cố vấn để đảm bảo tính pháp lý của mảnh đất của bạn. Vô cùng nhiều người dân khi mua đất vẫn chưa hiểu rõ những vấn đề pháp lý và thủ tục mua bán đất. Thông thường, xảy ra đối với những người mua bán đất đai lần đầu. Những trường hợp như vậy rất dễ bị lừa gạt với giá cao, thậm chí mất tiền. Giá Thuê Căn Hộ xin chia sẻ một số chú ý cần nắm trước khi mua đất thổ cư mà người mua cần biết Tìm hiểu tin tức và vấn đề pháp lý về khu đất Đứng trước quyết định mua một mảnh đất nào này. Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ vấn đề pháp lý như mảnh đất có tọa lạc trong diện triển khai? Giải tỏa hay không? Mảnh đất có thuộc diện cấm giao dịch? Hay đang ở thời kì giải quyết tranh chấp hay không? Mảnh đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ Sổ đỏ quyết định trực tiếp đến tính pháp lý của mảnh đất. Bởi vậy, quý khách hàng nên mua đất đã có sổ đỏ hợp pháp. Để tránh các rủi ro ở tranh chấp hoặc thu hồi. Hợp đồng mua bán đất thổ cư phải có chữ ký của tất cả các người có liên quan. Đất nền có full thổ cư là gì? Không chỉ quan tâm pháp lý. Người mua đất cũng nên để ý đển các khía cạnh khác như Chọn hướng mảnh đất; quy mô và vị thế; cảnh quan sống xung quanh; Lối vào không có tranh chấp; ĐẤT THỔ CƯ CÓ PHẢI ĐÓNG THUẾ HÀNG NĂM KHÔNG? Đất thổ cư là đối tượng chịu thuế và người khai thác đất là người nộp thuế. Vậy cách tính thuế đất thổ cư như thế nào? Thủ tục đóng thuế và cách tính thuế sao cho chuẩn? Thuế đất thổ cư hàng năm được quy định như sau Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC chỉ dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quy định căn cứ tính thuế như sau “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp SDĐPNN là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.” Đất nền thổ cư là sao? Hình đất thổ cư Khoản một Điều 5 Luật thuế khai thác đất phi nông nghiệp 2010 quy định diện tích đất tính thuế như sau Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành thị trực thuộc trung ương sau đây gọi tắt là tỉnh. Thì diện tích đất tính thuế là tổng quy mô những thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh. Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận. Thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận.; Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích đất thực tế sử dụng thì quy mô đất tính thuế là quy mô thực tế sử dụng. 2 Giá của 1 m2 đất tính thuế cho đất thổ cư sẽ được xác định theo Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND. Quy định bảng giá những loại đất năm 2012 trên địa bàn mỗi tỉnh có hiệu lực từ ngày 01/01/2012. Và được ổn định theo chu kỳ 5 năm. 3 Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư số 153/2011/TT-BTC. Chỉ dẫn về thuế khai thác đất phi nông nghiệp quy định “Thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức là Vậy câu trả lời cho vấn đề đất thổ cư có phải đóng thuế không như sau Đất thổ cư là đất ở, vì vậy đất thổ cư là đối tượng chịu thuế và bạn là người nộp thuế. ĐẤT THỔ CƯ CÓ ĐƯỢC XÂY NHÀ KHÔNG? Như đã được đề cập từ đầu bài viết. Đất thổ cư là loại đất dùng để ở. Do đó, dĩ nhiên nso được sẽ cấp phép để xây nhà. Tuy nhiên, trước khi quyết định rót tiền cho bất kỳ mảnh đất nào. Quý khách hàng luôn phải tỉnh táo để lựa chọn. Việc nhận định mảnh đất thuộc vào diện nào rất quan trọng. Như có vấn đề nào về pháp lý hay không? Có thuộc diện quy hoạch, giải tỏa, xây dựng công trình nhà nước?,… Tốt nhất, hãy xác thực các thông tin về khu đất mà mình định mua tại sở địa chính tài nguyên cảnh quan để tránh những sai lệch và bị lừa gạt. Đất không thổ cư là gì? Đất chưa lên thổ cư là gì? Đất thổ cư có được xây nhà không? Xu thế kinh doanh mua bán đất thổ cư ở nông thôn và khu vực ngoại ô đang ngày càng được săn đón mạnh mẽ hơn. Lý do là các chung cư ngày càng được nâng cấp. Do đó, mức giá rẻ cho các căn chung cư trở nên khan hiếm. Đồng thời, với mức giá rẻ cũng đi kèm với chất lượng không đảm bảo, xảy ra những bất cập ở quá trình xây dựng như tiến độ dự án chậm, chất lượng công trình không đảm bảo,… Khiến người mua bán bất động sản dẫn đến tâm lý e ngại. Hơn nữa, tuy xã hội ngày càng hiện đại. Nhưng con người ngày càng muốn bình yên hơn. Nhiều người không thích sự xô bồ, náo nhiệt chốn phồn hoa đô thị. Họ lựa chọn một chốn an cư an nhàn, thanh bình, thân thiện, gần gũi với thiên nhiên. CÙng với đó là sự ưa chuộng sự sở hữu vĩnh viễn. Khiến không ít cư dân quyết định chi tiền cho đất thổ cư thay vì các loại hình nhà ở khác. TÌM HIỂU THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC VỀ ĐẤT THỔ CƯ Cùng với thực trạng BDS Bây giờ, giá đất thổ cư tại nông thôn năm 2019 và giá đất thổ cư trong nông thôn năm 2020 cũng có nhiều biến đổi, nhưng khá âm thầm. 1 số vùng thừa hưởng lợi từ hạ tầng bắt đầu lên giá từ 10-15% tuy nhiên cũng có các vùng không biến động giá hoặc nhích lên 1 chút. tuy nhiên, so với những chung cư giá rẻ, giá bán của đất thổ cư nông thôn tương đối rẻ, lại có nhiều chọn lựa về vị trí của, quy mô, phong thủy,… ngoài ra, nhà ở thổ cư tại nông thôn luôn có nguồn cầu, giao dịch ổn định và là thị trường “chắc ăn mặc bền” hơn rất nhiều so với mua hoặc thuê nhà chung cư. Hình ảnh Đất thổ cư Hồ Chí Minh Giá nhà ở thổ cư ở Thủ đô cũng có những biến động nhất định Nhiều nhất là khu vực ven theo con đường Võ Nguyên Giáp Đông Anh, Hà Nội. Với giao dịch diễn ra khá sôi nổi do giao thuận đang dần trở nên tiện dụng và được triển khai cơ sở hạ tầng. Gần đây, lại có một làn sóng về giá đất thổ cư trong Củ Chi. Với siêu dự án của “chúa đảo” Tuần Châu, Củ Chi. Câu chuyện đón đầu xây dựng đó làm cho các lô đất nông nghiệp tại đây đang được đẩy giá lên cao. Vì các dự đoán chuyển đổi sang đất thổ cư linh hoạt sau khi triển khai cơ sở hạ tầng tự dự án. Toàn bộ tạo nên một làn sóng ảo ngay cả khi dự án mới chỉ là đề xuất của đơn vị. Vậy là với các thông báo, các câu chuyện và các lưu ý khi mua đất thổ cư mà chúng tôi chia sẻ qua bài viết trên. Hy vọng độc giả có những quyết định tỉnh táo khi mua đất thổ cư để hạn chế các rủi ro về tài chính. Thông tin liên hệ GiaThueCanHo Hotline 0981 041 694. Email Truongtainang2018 Địa chỉ Số 01 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM. Website
Theo quy định pháp luật, việc nộp thuế đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc của người sử dụng đất. Trong đó, thuế đất thổ cư là một trong những loại thuế nhà đất thường giá thuế lên đất thổ cư hiện nay theo quy định năm 20231. Đất thổ cư là gì?Hiện nay, theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định của pháp luật liên quan thì không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư. Tuy nhiên dựa theo cách hiểu thông dụng nhất thìĐất thổ cư thường được dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn ký hiệu ONT, đất ở tại đô thị ký hiệu là OĐT.Căn cứ theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2015 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sauĐất sử dụng ổn định lâu dàiNgười sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng; Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này; Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê; Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này; Đất tín ngưỡng; Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật đó, trong trường hợp đất thổ cư là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng ổn định và lâu Đất thổ cư được chia thành những loại nào?Như đã phân tích ở trên, đất thổ cư được chia làm hai loại là đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông Đất thổ cư nông thônCăn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất thổ cư nông thôn như sauĐất ở tại nông thôn Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông đó, đất thổ cư nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Đất ở tại đô thịCăn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở đô thị như sauĐất thổ cư đô thị Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô đó, đất thổ cư đô thị là đất dùng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê thổ cư là cách mà người dân gọi phổ biến đối với loại đất dùng để ở hoặc xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, luật pháp không chính thức công nhận tên gọi “đất thổ cư”.Theo Luật đất đai năm 2013 thì đất ở hay còn gọi đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước công nhận qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ và chia thành 2 loại là đất ở tại nông thôn ký hiệu là ONT và đất ở tại đô thị ký hiệu là OĐT.Thuế đất thổ cư có thể hiểu là khoản thuế mà chủ sử dụng đất ở phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Tuy nhiên, khái niệm về thuế đất thổ cư không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chính vậy, Thuế đất thổ cư nông thôn là khoản thuế đối với đất ở tại nông thôn phải nộp cho Nhà nước hàng Đối tượng chịu thuế đất thổ cư nông thônThông thường đối với đất thổ cư không đơn giản chỉ dùng để ở mà còn dùng với mục đích kinh doanh. Do vậy, mà đối tượng chịu thuế đất thổ cư phải tuân thủ theo quy định của pháp Về Thuế đất ởĐây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở hoặc công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Với đất ở nông thôn thì đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã. Chỉ trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành Thuế nhà ởNhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Do vậy, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản nhưNhà ở riêng lẻ. Đây là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đìnhNhà ở chung cư. Đây là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia nhà ở thương mại. Đây là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mạiNhà ở công vụ. Đây nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công ở tái định cư. Đây là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại ở xã hội. Là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại Cách tính thuế đất thổ cư nông thônĐiều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp SDĐPNN là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước bao gồm cả đất thổ cư, được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định pháp luật hiện Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sauSố thuế cần nộp = Số thuế phát sinh STPS – Số thuế miễn giảm nếu có.Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh như sauSTPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất %Trong đóDiện tích đất cần tính thuế– Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.– Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với diện tích đất thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.– Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.– Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ thì diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ 1m2 đất ở là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các UBND cấp tỉnh quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau– Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ sẽ không cần phải xác định lại giá nữa;– Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;– Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy suấtĐối với đất ở bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau– Diện tích nằm trong hạn mức Thuế suất 0,03%– Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức Thuế suất 0,07%– Diện tích vượt lên trên 3 lần so với hạn mức Thuế suất 0,15%6. Đất thổ cư có được kinh doanh không?Đất phục vụ mục đích kinh doanh là đất phi nông nghiệp. Tại Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT đã quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định “Khi chủ sử dụng đất chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.“Như vậy chủ sử dụng đất thổ cư có được kinh doanh trên mảnh đất đó, tuy nhiên trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh thì phải ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký biến động kinh doanh trên đất thổ cư, cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động đất đai như sauĐơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với Thủ tục chuyển lên đất thổ cư mới nhất năm 2022?Điều kiện chuyển sang đất thổ cưCăn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sauNguyên tắc sử dụng đất Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đó, đất cần được sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất. Do đó, tất cả những loại đất mà không phải là đất ở thì không được xây dựng nhà ở, muốn xây dựng nhà ở thì phải chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cứ theo quy định tại điểm d, điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;Theo đó, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất ở đều phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm vậy, chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trung ương thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất thời căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đó, UBND cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thừa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép chuyển khu vực này quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm.Do đó, UBND cấp huyện chỉ được phép cho hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư được thực hiện thế nào?Để thực hiện thủ tục chuyển sang đất thổ cư, bạn cần thực hiện các bước sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơ bao gồm– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, sổ hồngBước 2 Nộp và tiếp nhận hồ sơBạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp chưa có Bộ phận một cửaBước 3 Nộp tiền sử dụng đấtBước 4 Nhận kết quả9. Thời gian giải quyết thủ tục xin chuyển sang đất thổ cư?Căn cứ theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo đóThời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 25 gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cưNgười dân nộp thuế tại cơ quan Thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, Chi cục Thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thổ cư phải đóng thuế hàng năm, người sử dụng đất có quyền sở hữu hợp pháp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Nhà gian nộp thuế đất thổ cư sẽ tùy thuộc vào quyết định của người nộp thuế. Có thể nộp 1 năm 2 lần hay là 1 năm 1 lần hoặc yêu cầu nộp thuế theo kỳ. Thời gian bắt buộc người nộp thuế phải nộp đầy đủ theo quy định là vào ngày 31/12 hàng Những chi phí phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?Khi thực hiện thủ tục chuyển sang đất thổ cư bạn cần phải nộp các khoản phí bao gồm tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ.– Tiền sử dụng đất+ Trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao sang đất thổ cưCăn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất theo đóTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp+ Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.– Lệ phí trước bạLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận thông thường mỗi khu vực sẽ có mỗi mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều có mức thu dưới đồng/giấy/lần cấp.– Phí thẩm định hồ sơPhí thẩm định hồ sơ ở mỗi khu vực khác nhau sẽ được quy định khác nhau và được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy vậy, trên đây là thủ tục chuyển sang đất thổ cư mà bạn có thể tham khảo và thực Bảng giá thuế lên đất thổ cư hiện nay theo quy định năm 20231. Thành phố Hồ Chí MinhNghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-20242. Hà NộiNghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/20243. Kon TumNghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kon TumQuyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum4. Bắc GiangNghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc GiangQuyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang5. Hòa BìnhNghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa BìnhQuyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/20216. Quảng TrịNghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng TrịQuyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị7. Hưng YênNghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/20208. Tây NinhNghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-20249. Bình DươngNghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình DươngQuyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương10. Sóc TrăngNghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-202411. Trà VinhNghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh sửa đổi tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 và Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 và Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/202012. Lạng SơnNghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 21/2022/QĐ-UBND ngày 13/8/2022, Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/202113. Đồng ThápNghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/202114. Bến TreQuyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/202115. Phú ThọNghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/202116. Vĩnh PhúcNghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc17. Hà GiangNghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-202418. Cao BằngNghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng sửa đổi tại Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 15/10/202119. Thanh HóaNghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh HóaQuyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa20. Tuyên QuangNghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/202121. Lào CaiNghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi tại Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 12/6/2020 và Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 Quy định về Bảng giá đất 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 và Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/202022. Hậu GiangNghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sửa đổi tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/202023. Kiên GiangNghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được sửa đổi tại Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 06/10/2021Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang24. Phú YênNghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm 2020-2024Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022, Quyết định 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/202125. Bắc KạnQuyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm 2020–2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn26. Yên BáiNghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên BáiQuyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái được sửa đổi tại Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 và Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/202027. Điện BiênQuyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/202128. Đồng NaiNghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-202429. Nam ĐịnhNghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/202030. Thừa Thiên – HuếNghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được sửa đổi tại Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 28/8/2020, Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 15/5/2021 và Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 49/2020/QĐ-UBND ngày 11/9/2020, Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 và Quyết định 14/2022/QĐ-UBND ngày 07/3/202231. Cà MauNghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà MauQuyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau sửa đổi tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/202132. Hà NamQuyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam33. Bắc NinhQuyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/202434. Vĩnh LongQuyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sửa đổi tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 và đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/202035. Bà Rịa – Vũng TàuNghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm 01/01/2020-31/12/2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng TàuQuyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm 01/01/2020-31/12/2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu36. Bình ThuậnNghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/202437. Quảng NamNghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng NamQuyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/202138. Bình ĐịnhNghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định sửa đổi tại Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 và Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định sửa đổi tại Quyết định 81/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/202039. Đắk LắkNghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 ban hành bảng giá đất và quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-202440. Sơn LaNghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 và Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/202241. Bạc LiêuNghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 sửa đổi tại Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/202042. Thái NguyênNghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái NguyênQuyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên sửa đổi tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 30/10/202043. Lai ChâuNghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu44. Hà TĩnhNghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sửa đổi tại Nghị quyết 275/2021/NQ-HĐND ngày 28/4/2021Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh45. Ninh BìnhNghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh BìnhQuyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình46. Gia LaiNghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai47. Tiền GiangNghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền GiangQuyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang48. Khánh HòaNghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh HòaQuyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa49. Lâm ĐồngNghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng sửa đổi tại Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND ngày 26/3/202150. Long AnNghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Long An sửa đổi tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/6/2020 và Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 35/2021/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 và Quyết định 48/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/202251. Hải DươngQuyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/202152. Nghệ AnNghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 sửa đổi tại Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/202053. Thái BìnhNghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái BìnhQuyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình sửa đổi tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/202254. Cần ThơNghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020-2024 trên địa bàn thành phố Cần ThơQuyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm 2020-2024 do thành phố Cần Thơ ban hành sửa đổi tại Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/202155. Hải PhòngQuyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/202256. Đà NẵngNghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà NẵngQuyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 được sửa đổi tại Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/202257. An GiangNghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/202258. Đăk NôngNghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2020–2024Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được sửa đổi tại Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/202259. Quảng NgãiNghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2020–2024Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2020-2024 sửa đổi tại Quyết định 64/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/202160. Ninh ThuậnNghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh ThuậnQuyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận61. Bình PhướcNghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 202462. Quảng NinhNghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được sửa đổi tại Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND ngày 31/3/2020Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022, Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 và Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/202063. Quảng BìnhQuyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/202012. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư bao nhiêu?Thông thường, khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất ở là việc người sử dụng đất kê khai, đóng nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và các khoản chi phí hợp pháp khác khi được chuyển mục đích sử dụng cứ điểm d khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai 2013, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm đất nông nghiệp sang đất ở đất phi nông nghiệp phải được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Các chi phí cụ thể khi thực hiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất ở bao gồmThứ nhất, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đấtCăn cứ điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm thành đất ở được tính toán như sauTrường hợp chuyển mục đíchSố tiền phải nộpGhi chú– Từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thành đất ở;– Từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền;– Chuyển mục đích do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng;Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% giá đất ở – giá đất nông nghiệp x diện tích được chuyển mục đích– Giá đất được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng;– Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất+ Tính theo bảng giá đất đối với phần diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức;+ Tính theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, thặng dư, chiết trừ, so sánh trực tiếp, thu từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thành đất ởTiền sử dụng đất phải nộp = giá đất ở – giá đất nông nghiệp x diện tích được chuyển mục đích– Giá đất được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng;– Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất+ Tính theo bảng giá đất đối với phần diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức;+ Tính theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, thặng dư, chiết trừ, so sánh trực tiếp, thu hai, phí thẩm định hồ sơKhoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định chi phí này. Mức phí này có sự khác nhau giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung dụ, phí thẩm định hồ sơ trong phạm vi thành phố Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND. Cụ thể, chi phí này được tính là 1000 đồng/1m2 và tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 hồ ba, lệ phí cấp Giấy chứng nhậnHội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất là cấp có quyền quyết định mức thu cụ thể trong phạm vi từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.Khoản lệ phí này được thu trong trường hợp cấp lại, cấp mới, cấp đổi, xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã tư, lệ phí trước bạĐây là khoản thu được thực hiện theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và được thu trong trường hợp có sự thay đổi về người sử dụng đây là các khoản chi phí hay còn được gọi là lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất ở theo quy định pháp luật hiện hành. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Thị trường bất động sản ở nước ta ngày càng biến động và sục sôi do mang đến nhiều lợi ích về khả năng sinh lợi cũng như tính thanh khoản tương đối nhanh. Trong đó đất thổ cư được đánh giá là hạng mục nên cân nhắc. Vậy bạn đã biết rõ đất thổ cư là gì và có được cấp sổ đỏ hay không? Theo dõi bài viết sau của để có lời giải cho vấn đề trên nhé. Đất thổ cư là gì?Đất thổ cư có cần phải đóng thuế?Đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục đăng ký?Chuẩn bị hồ sơThủ tục đăng ký sổ đỏ cho đất thổ cưSự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệpCần lưu ý gì khi mua đất thổ cư? Đất thổ cư đất phi nông nghiệp là loại hình bất động sản được các chuyên gia đánh giá cao về nhiều mặt. Đây là loại đất được sử dụng chủ yếu cho mục đích xây dựng để ở hoặc thi công công trình, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại khu vực đô thị. Ngoài ra, đất ở gắn liền với vườn, ao nếu nằm trên cùng một thửa đất cũng được tính là đất thổ cư. Đất thổ cư hiện nay có rất nhiều ở bất cứ đâu, chỉ cần sử dụng cho mục đích ở, xây dựng công trình cá nhân hoặc cộng đồng đều được Đất thổ cư có cần phải đóng thuế? Theo quy định về pháp luật thì phần lớn các loại hình đất hiện nay đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế hàng năm. Và đất thổ cư không nằm ngoài ngoại lệ, do đó vẫn phải đóng thuế cho nhà nước. Công thức tính thuế như sau Thuế sử dụng đất thổ cư một năm = Diện tích đất tính thuế x giá của một mét vuông đất x thuế suất. Đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục đăng ký? Đất thổ cư là một dạng đất dùng để xây dựng do đó nó bắt buộc phải có sổ đỏ. Trong trường hợp phân đất thành nhiều lô, bạn có thể đăng ký làm sổ đỏ riêng cho từng mảnh đất. Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và các bước đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ Chuẩn bị hồ sơ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu đã công chứng Trích lục bản đồ địa chính của lô đất Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Biên bản kiểm tra tình trạng sử dụng đất Đơn đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện Thủ tục đăng ký sổ đỏ cho đất thổ cư Bước 1 Bạn cần nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại UBND xã, phường hoặc thị trấn nơi có đất. UBND sẽ thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thực hiện công tác thẩm tra, xác nhận nguồn gốc, tình trạng sử dụng đất hiện tại, tình trạng tranh chấp đất nếu có. Sau khi kiểm tra xong, UBND sẽ điền vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và gửi hồ sơ lên UBND Quận/huyện. Bước 2 UBND Quận/huyện sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Trong trường hồ sơ đủ điều kiện sẽ được xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngược lại nếu không đủ điều kiện, UBND Quận/huyện sẽ thông báo lý do chi tiết. Sau khi được duyệt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, UBND Quận/huyện tiến hành gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế. Theo đó bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Bước 3 Cuối cùng bạn nhận sổ đỏ và thanh toán chi phí làm sổ theo quy định. Tổng thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ tối đa 30 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ. Đất thổ cư có thể được đăng ký quyền sử dụng đất bất cứ khi nào Sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp Có không ít người nhầm lẫn giữa đất thổ cư đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp. Tuy nhiên chúng là hai nhóm đất hoàn toàn trái ngược nhau. Bạn cần hiểu rằng, đất thổ cư là nhóm đất được sử dụng cho mục đích ở, xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc phục vụ cho xã hội. Còn đất nông nghiệp chỉ được phép sử dụng vào mục đích trồng trọt hoặc nuôi thủy hải sản,… Bên cạnh đó, đất nông nghiệp còn quy định cấm xây dựng nhà ở, công trình. Trong trường hợp muốn xây nhà, bạn cần đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Ngoài ra, xét về mặt giá cả thì đất thổ cư sẽ được giá hơn so với đất nông nghiệp. Sở hữu đất thổ cư có thể mang đến cho bạn nhiều giá trị hơn trong tương lai Cần lưu ý gì khi mua đất thổ cư? Để đầu tư vào những lô đất thổ cư có giá trị tiềm năng trong những năm tới, bạn nên nắm rõ các yếu tố quan trọng dưới đây để hạn chế những rủi ro đáng tiếc như Đất thổ cư bạn muốn mua phải có đầy đủ thủ tục, hồ sơ tính pháp lý. Khảo sát, tìm hiểu xem đất có đang bị tranh chấp hay cầm cố thế chấp không Đất cần phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi ký kết hợp đồng mua bán đất thổ cư bắt buộc phải có chữ ký của tất cả các cá nhân liên quan. Quan sát và lựa chọn hướng mảnh đất phù hợp, nghiên cứu môi trường sống xung quanh. Kiểm tra lối vào có chung chạm hàng xóm hoặc tranh chấp không. Xem thêm Đất thương mại dịch vụ là gì? Đất thương mại có được cấp sổ đỏ? Công chứng vi bằng là gì? Khi nào nên dùng công chứng vi bằng? Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm đất thổ cư là gì, có được cấp sổ đỏ không, cách thức đăng ký như thế nào, đồng thời nên lưu ý những gì để không mua nhầm hay xảy ra tranh chấp. hy vọng rằng thông qua bài viết này bạn đã sáng tỏ được các khúc mắc rồi nhé. Lưu ý Bên mình KHÔNG TƯ VẤN các dịch vụ đất thổ cư. Bài viết chỉ nhằm mục đích chia sẻ. Vui lòng KHÔNG LIÊN HỆ BÊN MÌNH
giá đóng thuế đất thổ cư